 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Ôn tập chương II - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng d..
                                                        Ôn tập chương II - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng d..
                                                    Bài 5 trang 70 SGK Hình học 10 nâng cao>
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi N là trung điểm của CD, M là điểm trên AC sao cho
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi N là trung điểm của CD, M là điểm trên AC sao cho \(AM = {1 \over 4}AC.\)
LG a
Tính các cạnh của tam giác BMN
Lời giải chi tiết:

Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD thì M là trung điểm AO.
Tam giác ABC vuông tại B nên:
\(\begin{array}{l}
A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\\
 \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \\
 = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 
\end{array}\)
Do đó \(OA = OB = OC = OD \)\(= \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\( \Rightarrow OM = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
N là trung điểm CD nên \(NC = \frac{1}{2}DC = \frac{a}{2}\).
Ta có:
\(\eqalign{
& B{N^2} = B{C^2} + N{C^2} \cr 
& = {a^2} + {{{a^2}} \over 4} = {{5{a^2}} \over 4}\cr&\Rightarrow \,\,BN = {{a\sqrt 5 } \over 2} \cr 
& B{M^2} = B{O^2} + O{M^2} \cr 
& = {\left( {{{a\sqrt 2 } \over 2}} \right)^2} + {\left( {{{a\sqrt 2 } \over 4}} \right)^2} = {{5{a^2}} \over 8} \cr 
& \Rightarrow \,\,BM = {{a\sqrt {10} } \over 4} \cr} \)
Kẻ MP // AD ta có
\(\frac{{MP}}{{AD}} = \frac{{CM}}{{CA}} = \frac{3}{4} \)\(\Rightarrow MP = \frac{3}{4}AD = \frac{{3a}}{4}\)
\(\frac{{CP}}{{CD}} = \frac{{CM}}{{CA}} = \frac{3}{4} \)\(\Rightarrow CP = \frac{3}{4}CD = \frac{{3a}}{4} \)\(\Rightarrow PD = CD - CP = a - \frac{{3a}}{4} = \frac{a}{4}\)
\( \Rightarrow NP = DN - PD = \frac{a}{2} - \frac{a}{4} = \frac{a}{4}\)
Tam giác MNP vuông tại P nên:
\(M{N^2} = M{P^2} + P{N^2} \)\(= {\left( {{{3a} \over 4}} \right)^2} + {\left( {{a \over 4}} \right)^2} = {{10{a^2}} \over {16}}\,\,\)
\(\Rightarrow \,\,MN = {{a\sqrt {10} } \over 4}\)
LG b
Có nhận xét gì về tam giác BMN ? Tính diện tích tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(MB = MN\) nên tam giác BMN cân tại M.
Lại có:
\(B{M^2} + M{N^2}\)
\(= {\left( {\frac{{a\sqrt {10} }}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{{a\sqrt {10} }}{4}} \right)^2} \)
\(= \frac{{5{a^2}}}{4} \)
\(= B{N^2}\)
nên tam giác BMN vuông tại M.
Vậy tam giác BMN vuông cân tại M.
Diện tích tam giác BMN là
\({S_{BMN}} = {1 \over 2}MB.MN\)\( = \frac{1}{2}\frac{{a\sqrt {10} }}{4}.\frac{{a\sqrt {10} }}{4}= {{5{a^2}} \over {16}}\)
LG c
Gọi I là giao điểm của BN và AC. Tính CI.
Lời giải chi tiết:
Tam giác DCB có hai đường trung tuyến CO và BN cắt nhau tại I nên I là trọng tâm tam giác BCD
Do đó, \(IC = {2 \over 3}IO = {2 \over 3}.a.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{a\sqrt 2 } \over 3}\).
LG d
Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDN.
Lời giải chi tiết:
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDN.
Áp dụng định lí sin ta có:
\({{BN} \over {\sin \widehat {BDN}}} = 2R\)
\(\Rightarrow \,\,R = \,{{BN} \over {2\sin {{45}^0}}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 5 }}{2}}}{{2.\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}= {{a\sqrt {10} } \over 4}\)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            