Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ
Bài 13 trang 52 SGK Hình học 10 nâng cao>
Trong mặt phẳng tọa độ
Trong mặt phẳng tọa độ, cho \(\overrightarrow u = {1 \over 2}\overrightarrow i - 5\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow v = k\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \).
LG a
Tìm các giá trị của \(k\) để \(\overrightarrow u \bot \overrightarrow v \)
Phương pháp giải:
Sủ dụng lí thuyết: \(\overrightarrow u \bot \overrightarrow v \,\, \Leftrightarrow \,\,\overrightarrow u .\,\overrightarrow v = 0\,\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\overrightarrow u = ({1 \over 2}\,;\, - 5)\,;\overrightarrow v = (k\,;\, - 4)\,\).
\(\overrightarrow u \bot \overrightarrow v \,\, \Leftrightarrow \,\,\overrightarrow u .\,\overrightarrow v = 0\,\)
\(\Leftrightarrow \,\,{1 \over 2}.k + ( - 5).( - 4) = 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{k}{2} + 20 = 0 \Leftrightarrow \frac{k}{2} = - 20\)\(\Leftrightarrow \,\,k = - 40.\)
LG b
Tìm các giá trị của \(k\) để \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \left| {\overrightarrow v } \right|\)
Phương pháp giải:
Tính độ dài mỗi véc tơ rồi cho chúng bằng nhau tìm k.
Chú ý: \(\left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_N} - {x_M}} \right)}^2} + {{\left( {{y_N} - {y_M}} \right)}^2}} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {101} }}{2}\\
\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {{k^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = \sqrt {{k^2} + 16} \\
\Rightarrow \left| {\overrightarrow u } \right| = \left| {\overrightarrow v } \right| \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {101} }}{2} = \sqrt {{k^2} + 16} \\
\Leftrightarrow \frac{{101}}{4} = {k^2} + 16\\
\Leftrightarrow {k^2} = \frac{{37}}{4}\\
\Leftrightarrow k = \pm \frac{{\sqrt {37} }}{2}
\end{array}\)
Loigiaihay.com




