Bài 9.7 trang 15 SBT hóa học 11>
Đề bài
Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gợi ý:
\(KN{O_2}\xleftarrow{{(1)}}KN{O_3}\xrightarrow{{(2)}}HN{O_3}\xrightarrow{{(3)}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{(4)}}N{O_2}\xrightarrow{{(5)}}NaN{O_3}\)
Lời giải chi tiết
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
\(KN{O_2}\xleftarrow{{(1)}}KN{O_3}\xrightarrow{{(2)}}HN{O_3}\xrightarrow{{(3)}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{(4)}}N{O_2}\xrightarrow{{(5)}}NaN{O_3}\)
Các phương trình hoá học :
(1) \(2KN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2KN{O_2} + {O_2} \uparrow \)
(2) \(KN{O_3} + {H_2}S{O_{4(dac)}}\xrightarrow{{{t^0}}}HN{O_3} + KHS{O_4}\)
(3) 2HNO3 + Cu(OH)2 \( \to \) \(Cu{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)
(4) \(2Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2CuO + 4N{O_2} + {O_2}\)
(5) 2NO2 + 2NaOH \( \to \) \(NaN{O_3} + NaN{O_2} + {H_2}O\)
Loigiaihay.com


- Bài 9.8 trang 15 SBT hóa học 11
- Bài 9.9, 9.10 trang 15 SBT hóa học 11
- Bài 9.11 trang 15 SBT hóa học 11
- Bài 9.12 trang 16 SBT hóa học 11
- Bài 9.13 trang 16 SBT hóa học 11
>> Xem thêm