Bài 38.9 trang 116 SBT Vật Lí 12>
Giải bài 38.9 trang 116 sách bài tập vật lí 12. Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Đề bài
Cho phản ứng phân hạch:
\({}_0^1n + {}_{92}^{235}{U} \to {}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 7{}_{ - 1}^0e + X{}_0^1n\)
a) Tính \(X.\) Tại sao có cả \({}_0^1n\) ở vế phải và vế trái của phương trình phản ứng?
b) Tính năng lượng tỏa ra theo đơn vị \(MeV.\)
Cho khối lượng của các hạt nhân \({}_{92}^{235}U,{}_{42}^{95}Mo,{}_{57}^{139}La\) và của nơtron lần lượt là \({m_U} = 234,9933u;{m_{Mo}} = 94,8823u;\\{m_{La}} = 138,8706u\) và \({m_n} = 1,0087u;1u = 931MeV/{c^2};\\c = {3.10^8}m/s.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính năng lượng \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\)
Lời giải chi tiết
a)\(X = 2\) . Hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) bắt một nơtron, sau đó bị phân hạch, tạo ra các hạt nhân con và phát ra \(2\) nơtron. Do đó, nơtron có mặt ở cả hai vế của phương trình phản ứng.
b) Công thức tính năng lượng
\(\begin{array}{l}Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\\ = (234,9933 + 1,0087 - 94,8823 - 138,8706 - 2.1,0087).931\\ = 215,7127MeV\end{array}\)
Loigiaihay.com
- Bài 38.10 trang 116 SBT Vật Lí 12
- Bài 38.8 trang 115 SBT Vật Lí 12
- Bài 38.7 trang 115 SBT Vật Lí 12
- Bài 38.5, 38.6 trang 115 SBT Vật Lí 12
- Bài 38.1, 38.2, 38.3, 38.4 trang 114 SBT Vật Lí 12
>> Xem thêm