Bài 37.11, 37.12 trang 112 SBT Vật Lí 12


Giải bài 37.11, 37.12 trang 112 sách bài tập vật lí 12. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

37.11

Ban đầu có \({N_0}\) hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã \(T.\) Sau khoảng thời gian \(t = 0,5T,\) kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. \(\dfrac{{{N_0}}}{2}.\)                                    B. \(\dfrac{{{N_0}}}{{\sqrt 2 }}.\)

C. \(\dfrac{{{N_0}}}{4}.\)                                    D. \({N_0}\sqrt 2 .\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{{0,5T}}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Chọn B

37.12

Hạt nhân \(X\) đứng yên, phóng xạ \(\alpha \) và biến thành hạt nhân \(Y.\) Gọi \({m_1}\) và \({m_2},{v_1}\) và \({v_2},{{\rm{W}}_{{\rm{d1}}}}\) và \({{\rm{W}}_{d2}}\) tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt \(\alpha \) và hạt nhân \(Y.\) Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. \(\dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}.\)

B. \(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}.\)

C. \(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}.\)

D. \(\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{{\rm{W}}_{d1}}}}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân.

Lời giải chi tiết:

Phương trình phản ứng hạt nhân: \(X \to Y + \alpha \)

Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_Y}}  + \overrightarrow {{p_\alpha }}  = \overrightarrow {{p_X}}  = \overrightarrow 0 \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {{p_Y}}  =  - \overrightarrow {{p_\alpha }} (1)\\ \Leftrightarrow {\left( {\overrightarrow {{p_Y}} } \right)^2} = {\left( { - \overrightarrow {{p_\alpha }} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{m_Y}.{{\rm{W}}_{{d_Y}}} = 2{m_\alpha }.{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{{\rm{W}}_{{d_Y}}}}}{{{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}}} = \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_Y}}}(2)\end{array}\)

Từ (1)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {p_Y} = {p_\alpha }\\ \Leftrightarrow {m_Y}{v_Y} = {m_\alpha }{v_\alpha }\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_Y}}} = \dfrac{{{v_Y}}}{{{v_\alpha }}}(3)\end{array}\)

Từ (2)(3) \( \Rightarrow \dfrac{{{m_\alpha }}}{{{m_Y}}} = \dfrac{{{v_Y}}}{{{v_\alpha }}} = \dfrac{{{{\rm{W}}_{{d_Y}}}}}{{{{\rm{W}}_{{d_\alpha }}}}}\)

Chọn B

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.