Bài 33 trang 115 Vở bài tập toán 6 tập 2>
Giải bài 33 trang 115, 116 VBT toán 6 tập 2. Trên hình 27, ta có hai đường tròn (A; 3cm) và (B ; 2cm) cắt nhau tại C, D. AB = 4cm. Đường tròn tâm A, B lần lượt cắt đoạn thẳng AB tại K, I...
Đề bài
Trên hình 27, ta có hai đường tròn \((A;3cm)\) và \((B;2cm)\) cắt nhau tại \(C, D.\) \(AB = 4cm.\) Đường tròn tâm \(A,B\) lần lượt cắt đoạn thẳn \(AB\) tại \(K, I.\)
a) Tính \(CA, CB, DA,DB.\)
b) \(I\) có phải là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không?
c) Tính \(IK.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đường tròn tâm \(O,\) bán kính \(R\) là hình gồm các điểm cách \(O\) một khoảng bằng \(R,\) kí hiệu \((O;R).\)
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: Nếu \(M\) nằm giữa hai điểm \(A,B\) thì \(AM+MB=AB\)
Sử dụng: Nếu \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) thì \(MA=MB=\dfrac{AB}{2}\)
Lời giải chi tiết
a) Vì hai đường tròn (A; 3cm) và (B; 2cm) cắt nhau tại C; D nên:
Hai điểm \(C\) và \(D\) nằm trên đường tròn \((A; 3cm)\) nên \(CA = DA = 3cm\)
Hai điểm \(C\) và \(D\) nằm trên đường tròn \((B; 2cm)\) nên \(CB = DB = 2cm\)
b) Đường tròn (B; 2cm) cắt đoạn AB tại I nên I nằm trên đường tròn (B; 2cm), suy ra BI = 2cm.
Trên tia \(BA\) có: \(BI = 2cm, AB = 4cm\)
Suy ra \(BI<BA\) \((2cm < 4cm)\) nên điểm \(I\) nằm giữa \(A\) và \(B\) (1).
Suy ra \(AI + IB = AB\)
\(\Rightarrow AI = AB - IB = 4 - 2 = 2cm\)
Do đó: \(AI = BI \,(=2cm)\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB.\)
c) Đường tròn (A; 3cm) cắt đoạn AB tại K nên K thuộc đường tròn (A ; 3cm) , suy ra AK = 3cm.
Trên tia \(AB\) có \(AI = 2cm, AK = 3cm.\)
Vì \(AI < AK\) (\(2cm<3cm)\) nên điểm \(I\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(K.\)
Suy ra \(AI + IK = AK\)
\(\Rightarrow IK = AK - AI = 3 - 2 = 1cm\)
Loigiaihay.com
- Bài 34 trang 116 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 35 trang 117 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 32 trang 114 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Bài 31 trang 114 Vở bài tập toán 6 tập 2
- Phần câu hỏi bài 8 trang 114 Vở bài tập toán 6 tập 2
>> Xem thêm