Câu C1 trang 200 SGK Vật lý 12>
Đề bài
Hãy tìm ra kết quả này dựa vào các số liệu cho trong bảng ở cuối sách (SGK)
Lời giải chi tiết
\({}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\)
Khối lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân \(\alpha \) là:
MD = 2,012345u; mT = 3,0155u
\(\eqalign{& {m_\alpha } = 4,0015u;\,{m_n} = 1,00866u \cr & {\rm{W}} = \left( {{m_D} + {m_T} - {m_\alpha } - {m_n}} \right).{c^2} \cr & = \left( {2,012345u + 3,0155u - 4,0015u - 1,00866} \right).{c^2} \cr & = 0,01879.{c^2} = 0,1879.1,{66055.10^{ - 27}}{.9.10^{16}} \cr & = 0,{2808.10^{ - 11}} \cr & = {{0,{{2808.10}^{ - 11}}} \over {1,{{6.10}^{ - 19}}}}ev = 0,{1755.10^8}eV = 17,55\,\,\left( {MeV} \right) \cr} \)
Loigiaihay.com
- Bài 1 trang 203 SGK Vật lí 12
- Bài 2 trang 203 SGK Vật lí 12
- Bài 3 trang 203 SGK Vật lí 12
- Bài 4 trang 203 SGK Vật lí 12
- Lý thuyết phản ứng nhiệt hạch
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử