Bài 3 trang 74 SGK Vật lí 12>
Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện:
Đề bài
Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện:
\(u = 100\sqrt2\cos100πt (V)\)
Cường độ hiệu dụng trong mạch là \(I = 5A\).
a) Xác định \(C\). b) Viết biểu thức của \(i\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Dung kháng: \({Z_C} = {1 \over {\omega C}} = {U \over I}\)
b. Trong mạch điện chỉ có tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu tụ điện
Lời giải chi tiết
a. Điện áp hiệu dụng: \(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }} = {{100\sqrt 2 } \over {\sqrt 2 }} = 100V\)
Dung kháng: \(Z_C= \frac{U}{I}\) = \(\frac{100}{5}= 20 Ω \Rightarrow C = \frac{1}{\omega Z_{C}}\) = \(\frac{1}{100\pi . 20}\) = \(\frac{1}{2000\pi }F\)
b. Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = I\sqrt 2 = 5\sqrt 2 A\)
Trong mạch điện chỉ có tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu tụ điện.
=> Biểu thức của i: \(i = 5\sqrt 2\cos(100πt + \frac{\pi}{2}) (A)\)
loigiaihay.com
- Bài 4 trang 74 SGK Vật lí 12
- Bài 5 trang 74 SGK Vật lí 12
- Bài 6 trang 74 SGK Vật lí 12
- Bài 7 trang 74 SGK Vật lí 12
- Bài 8 trang 74 SGK Vật lí 12
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử
- Phương pháp giải bài tập phân hạch - nhiệt hạch
- Phương pháp giải bài tập về phóng xạ
- Phương pháp giải bài tâp phản ứng hạt nhân
- Phương pháp giải bài tập của chuyển động electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều
- Phương pháp giải bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử