Giải bài tập Toán 12 Nâng cao, Toán 12 Nâng cao, đầy đủ giải tích và hình học
Bài 2. Phương trình mặt phẳng
Bài 16 trang 89 SGK Hình học 12 Nâng cao>
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mật phẳng cho bởi các phương trình sau:
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
LG a
\(x + 2y - z + 5 = 0\) và \(2x + 3y - 7z - 4 = 0\).
Phương pháp giải:
Xét các bộ hệ số của x,y,z có tương tứng tỉ lệ hay không và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{1}{2} \ne \frac{2}{3} \ne \frac{{ - 1}}{{ - 7}}\) nên hai mặt phẳng đã cho cắt nhau.
LG b
\(x - 2y + z - 3 = 0\) và \(2x - y + 4z - 2 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{2} \ne \frac{{ - 2}}{-1} \ne \frac{1}{4}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.
LG c
\(x + y + z - 1 = 0\) và \(2x + 2y + 2z + 3 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\({1 \over 2} = {1 \over 2} = {1 \over 2} \ne {{ - 1} \over 3}\) nên hai mặt phẳng song song.
LG d
\(3x - 2y + 3z + 5 = 0\) và \(9x - 6y - 9z - 5 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\frac{3}{9} = \frac{{ - 2}}{{ - 6}} \ne \frac{3}{{ - 9}}\) nên hai mặt phẳng cắt nhau.
LG e
\(x - y + 2z - 4 = 0\) và \(10x - 10y + 20z - 40 = 0\).
Lời giải chi tiết:
\({1 \over {10}} = {{ - 1} \over { - 10}} = {2 \over {20}} = {{ - 4} \over { - 40}}\) nên hai mặt phẳng trùng nhau.
Loigiaihay.com




