Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định>
Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo ngược động từ
Những trạng từ và cụm từ nhất định phần lớn đi với một sự hạn chế hay đi với tình cảnh phủ định có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt nó ở trước câu hay mệnh đề và tiếp theo sự đảo ngược động từ. Dưới đây là một số trạng từ đó:
hardly ever (xem 38A, C)
hardly... when (xem 342E)
in no circumstances (dù trong hoàn cảnh nào cũng không)
neither/nor xem 112D)never
no sooner ...than (xem 342 E) not only (không chỉ)
not till (không cho đến khi)
nowhere (xem 36B)
on no account (không vì một lý do gì)
only by (chỉ bằng)
only in this way (chỉ bằng này)
Only then/when (chỉ khi mà)
scarcely ever (khó bao giờ)
Scarcely... when (khó... khi mà)
seldom (hiếm khi)
so (hãy xem 112A)
I haven't got a ticket. Neither /Nor have I (Tôi không có vé. Tôi cũng không)
I had never before been asked to accept a bribe (Chưa bao giờ trước đó tôi chưa bao giờ được yêu cầu nhận của đút lót cả)
Never before had I been asked asked to accept a bribe
(Chưa bao giờ trước đó tôi được yêu cầu nhận của đút lót cả).
They not only rob you, they smash everything too
(Chúng không những cướp của anh mà còn đập phá mọi thứ nữa)
Not only do they rob you, they smash everything too.
(Không những chúng cướp của anh mà còn đập phá mọi thứ nữa)
He didn't realize that he had lost it still he got home
(Anh ta đã nhận ra rằng mình đã mất nó cho đến lúc về nhà)
Not till he got home did he realize that he had lost it.
(Đến khi về nhà anh ta mới nhận ra là mình đã mất nó)
This switch must not be touched on any account.
(Cái nút này không được đụng vào với bất cứ lý do gì)
On no account must this switch be touched.
(Với bất cứ lý do gì cũng không được đụng vào cái nút này)
He was able to make himself heard only by shouting.
(Anh ta có thể làm cho người khác nghe được mình chỉ bằng việc hét lên)
Only by shouting was he able to make himself heard.
(Chỉ bằng việc hét lên là anh ta có thể nghe được)
He became so suspicious that...
(Anh ta trở nên nghi ngờ đến nỗi...)
So suspicious did he become that...
(Nghi ngờ đến nỗi anh ta trở nên...)
Lưu ý động từ phủ định thứ hai trong một câu đôi khi có thể được diễn tả bằng nor với sự đảo ngược :
He had no money and didn 't know anyone he could borrow from.
(Anh ta không có tiền và không biết bất cứ ai có thể cho anh ta mượn)
He had no money nor did he know anyone lie could borrow from.
(Neither ít được dùng ở đây)
(Xem thêm 36 C. E. F
loigiaihay.com
- Cách dùng hardly, scarcely, barely
- Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
- Fairly và rather
- Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
- Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục