Giải bài 9 trang 11 SBT Sinh học 9


Giải bài 9 trang 11 SBT Sinh học 9. Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây

Đề bài

Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật. được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.

1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của p, viết sơ đồ lai từ P đến F2.

2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1.Từ tỉ lệ kiểu hình F2 suy ra tính trạng trội lăn 

Quy ước gen viết sơ đồ lai 

2. Dựa vào quy luật phân ly độc lập và tổ hợp tự do tính từng kiểu hình F2 

Lời giải chi tiết

1.Biện luận và viết sơ lai từ P→ F2:

- Theo đầu bài số cây cao, quả đỏ ở F2 là 1801 cây ═> Tỉ lệ cây cao, quả đỏ: 1801/3202 = 9/16

═> F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4.4 ═> F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Theo đầu bài tính trang tưng ứng thân thấp, quả vàng di truyền theo qui luật phân li độc lập ═> Tổ hợp cây thân cao, quả đỏ chiếm 9/16 là tổ hợp cây mang tính trạng trội.

═> Tính trạng thân thấp, quả vàng là tính trạng lặn

- Quy ước gen: Gen A- Thân cao, a - Thân thấp, Gen B- Quả đỏ, b- Quả vàng

F1 dị hợp 2 cặp gen

═> F1 có kiểu gen, kiểu hình: AaBb (cây cao, quả đỏ)

- Để F1 có kiểu gen AaBb

═> Kiểu gen và kiểu hình của P có thể là: P: AABB (cây cao, quả đỏ) x aabb (cây thấp, quả vàng) Hoặc P: AAbb (cây cao, quả vàng) x aaBB (cây thấp, quả đỏ)

- Sơ đồ lai từ P → F1:

+ Nếu P: AABB (Cây cao, quả đỏ) x aabb (Cây thấp, quả vàng)

Gp: AB ab AaBb → F1: 100% cây cao, quả đỏ.

+ Nếu P: AAbb (Cây cao, quả vàng) x aaBB (Cây thấp, quả đỏ),

Gp: Ab aB AaBb → F1: 100% cây cao, quả đỏ.

- Sơ đồ lai từ F1 → F2:

F1 (Cây cao, quả đỏ) AaBb x AaBb (Cây cao, quả đỏ)

GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab

F2: Lập bảng pennet:

Kiểu gen: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb

Kiểu hình: 9 cây cao, quả đỏ 3 cây cao, quả vàng 3 cây thấp, quả đỏ 1 cây thấp, quả vàng

2. Xác định số cá thể (trung bình) của 3 kiểu hình còn lại:

- Số cây cao, quả vàng = (3202.3):16 = 600 (cây)

- Số cây thấp, quả đỏ = (3202.3):16 = 600 (cây)

- Số cây thấp, quả vàng = 3202:16 = 200 cây

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 10 trang 11 SBT Sinh học 9

    Giải bài 10 trang 11 SBT Sinh học 9. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1

  • Giải bài 8 SBT trang 10 Sinh học 9

    Giải bài 8 SBT trang 10 Sinh học 9. Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng.

  • Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 9

    Giải bài 7 trang 10 SBT Sinh học 9. Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).

  • Giải bài 6 trang 10 SBT Sinh học 9

    Giải bài 6 trang 10 SBT Sinh học 9. Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:

  • Giải bài 5 trang 9 SBT Sinh học 9

    Giải bài 5 trang 9 SBT Sinh học 9. Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí