Câu 19 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao>
Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó.
Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó.
LG a
\(\exists x\, \in \,R,{x^2} = 1\)
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “\(\exists x\, \in \,R,{x^2} = 1\)” là đúng vì x = 1 thì 12 = 1
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ R, x2 ≠ 1”
LG b
\(\exists n\, \in \,N,\,n(n + 1)\) là một số chính phương
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “\(\exists n\, \in \,N,\,n(n + 1)\)" là một số chính phương, đúng vì:
Với n = 0; n(n + 1) = 0 là một số chính phương
Mệnh đề phủ định là: “∀x ∈ N, n(n + 1) không là số chính phương.
LG c
∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ R, (x – 1)2 ≠ x – 1” là sai vì:
x = 1 : (1 – 1)2 = 1 – 1
Mệnh đề phủ định là “\(\exists x \in R;\,{(x - 1)^2} = x - 1\) ”
LG d
∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4.
Phương pháp giải:
Xét các trường hợp n chẵn (n=2k) và n lẻ (n=2k+1) để kiểm tra \(n^2\) có chia hết cho 4 hay không.
Từ đó, suy ra điều phải chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Mệnh đề “∀x ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 4” là đúng vì:
Với n = 2k (k ∈ N) thì n2 + 1 lẻ nên không chia hết cho 4.
Với n = 2k + 1 (k ∈ N) thì n2 + 1 = (2k + 1)2 + 1 = 4k2 + 4k + 2 không chia hết cho 4.
Mệnh đề phủ định là: “\(\exists n \in N,\,{n^2} + 1\) chia hết cho 4”.
Loigiaihay.com
- Câu 20 trang 15 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 21 trang 15 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 18 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao
- Câu 17 trang 14 SGK Đại số Đại số 10 Nâng cao
- Câu 16 trang 14 SGK Đại số 10 Nâng cao
>> Xem thêm