 Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                                                
                            Giải toán 10, giải bài tập Toán 10 Nâng cao, đầy đủ đại số giải tích và hình học
                         Bài 5. Trục tọa độ và hệ trục tọa độ
                                                        Bài 5. Trục tọa độ và hệ trục tọa độ
                                                    Bài 36 trang 31 SGK Hình học 10 Nâng cao>
Trong mặt phẳng tọa độ, cho ba điểm
Trong mặt phẳng tọa độ, cho ba điểm \(A( - 4\,;1)\,,\,B(2\,;4)\,,\,C(2\,; - 2).\)
LG a
Tìm tọa độ của trọng tâm tam giác \(ABC\).
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức trọng tâm
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\
{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\), ta có
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{x_G} = {1 \over 3}({x_A} + {x_B} + {x_C}) = {1 \over 3}( - 4 + 2 + 2) = 0 \hfill \cr 
{y_G} = {1 \over 3}({y_A} + {y_B} + {y_C}) = {1 \over 3}(1 + 4 - 2) = 1 \hfill \cr} \right.\,\, \cr 
& \Rightarrow \,\,G\,(0\,;\,1). \cr} \)
LG b
Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho \(C\) là trọng tâm tam giác \(ABD\).
Lời giải chi tiết:
Gọi \(D\,({x_{D\,}}\,;\,{y_D})\) sao cho \(C\) là trọng tâm tam giác \(ABD\). Ta có
\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{x_C} = {1 \over 3}({x_A} + {x_B} + {x_D}) \hfill \cr 
{y_C} = {1 \over 3}({y_A} + {y_B} + {y_D}) \hfill \cr} \right.\cr& \Rightarrow \left\{ \matrix{
2 = {1 \over 3}( - 4 + 2 + {x_D}) \hfill \cr 
- 2 = {1 \over 3}(1 + 4 + {y_D}) \hfill \cr} \right. \cr 
&  \Rightarrow \,\left\{ \matrix{
{x_D} = 8 \hfill \cr 
{y_D} = - 11 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Rightarrow \,\,D\,(8\,;\, - 11) \cr} \)
LG c
Tìm tọa độ điểm \(E\) sao cho \(ABCE\) là hình bình hành.
Phương pháp giải:
ABCE là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {EC}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(E({x_E}\,;\,{y_E})\) sao cho \(ABCE\) là hình bình hành. Ta có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {AB} = \left( {2 + 4;4 - 1} \right) = \left( {6;3} \right)\\
\overrightarrow {EC} = \left( {2 - {x_E}; - 2 - {y_E}} \right)
\end{array}\)
ABCE là hình bình hành khi và chỉ khi
\(\eqalign{
& \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {EC}\cr&\Leftrightarrow (6\,;\,3) = (2 - {x_E}\,;\, - 2 - {y_E}) \cr 
&\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 = 2 - {x_E}\\3 = - 2 - {y_E}\end{array} \right.\cr&\Leftrightarrow \,\,\left\{ \matrix{{x_E} = - 4 \hfill \cr {y_E} = - 5 \hfill \cr} \right. \cr & \Rightarrow E\,( - 4\,;\, - 5). \cr} \)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            