Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phương pháp Casio (số phức giải điện xoay chiều) - Vật Lí 12
Đề bài
Cho mạch điện không phân nhánh RLC: \(R = 80 Ω\) , cuộn dây có điện trở \(20 Ω\), có độ tự cảm \(L=0,636H\), tụ điện có điện dung \(C=31,8μF\). Hiệu điện thế hai đầu mạch là \(u = 200cos(100πt-\dfrac{\pi }{4}\)) (V) thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là:
-
A.
\(i = \sqrt 2 cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{2}){\text{ }}\left( A \right)\)
-
B.
\(i = cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{2}){\rm{ }}\left( A \right)\)
-
C.
\(i = \sqrt 2 cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{4}){\rm{ }}\left( A \right)\)
-
D.
\(i = \sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( A \right)\)
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = 1/10π (H), mắc nối tiếp với một tụ điện C = 2.10-4/π (F) có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /6)\) (A). Biểu thức điện áp hai đầu mạch có thể là:
-
A.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t + \frac{\pi }{6}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
B.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t + \frac{\pi }{3}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
C.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{{2\pi }}{3}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
D.
\(u = 80\sqrt 2 \sin (100\pi t + \frac{\pi }{6}){\rm{ }}\left( V \right)\)
Mạch như hình vẽ.
Biết Đ: 100V – 100W ; L =\(\dfrac{1}{\pi }\)H , C = \(\dfrac{{50}}{\pi }\mu F\), uAD = 200\(\sqrt 2 \)sin 100πt+\(\dfrac{\pi }{6}\) )(V).
Biểu thức uAB có dạng:
-
A.
200\(\sqrt 2 \)sin (100 πt + \(\dfrac{\pi }{4}\) )(V)
-
B.
200 sin (100 πt – \(\dfrac{\pi }{4}\) )(V)
-
C.
200\(\sqrt 2 \)sin (100 πt – \(\dfrac{\pi }{3}\) )(V)
-
D.
200 sin (100 πt + \(\dfrac{\pi }{3}\) )(V)
Mạch như hình vẽ
${u_{AB}} = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)V$. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn đo giữa $A$ và $M$ thì thấy nó chỉ $120V$, và $u_{AM}$ nhanh pha hơn $u_{AB}$ \(\dfrac{\pi }{2}\) . Biểu thức $u_{MB}$ có dạng:
-
A.
\({u_{MB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /2)\)(V)
-
B.
\({u_{MB}} = 240\cos (100\pi t - \pi /4)\)(V)
-
C.
\({u_{MB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /4)\)(V)
-
D.
\({u_{MB}} = 240\cos (100\pi t - \pi /2)\)(V)
Cho mạch điện xoay chiều gồm có R = 40Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 1/2π(H) và tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch u = 160cos100πt(V). Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /4)\) )(A). Tìm điện dung của tụ điện.
-
A.
\(\frac{1}{{9000\pi }}\)
-
B.
\(\frac{1}{{1000\pi }}\)
-
C.
\(\frac{1}{{900\pi }}\)
-
D.
\(\frac{1}{{100\pi }}\)
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ
$R{\rm{ }} = {\rm{ }}50\Omega ,{\rm{ }}C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)$ , ${u_{AM}} = {\rm{ }}80cos100\pi t\left( V \right)$ , ${u_{MB}} = 200\sqrt 2 cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{2})\left( V \right)$ . Giá trị của $R_0$ và $L$ là:
-
A.
$250 Ω$ và $0,8H$
-
B.
$250 Ω$ và $0,56H$
-
C.
$176,8 Ω$ và $0,56H$
-
D.
$176,8 Ω$ và $0,8H$
Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là một điểm trên AC với \({u_{AB}} = \sin 100\pi t\left( V \right)\); \({u_{BC}} = \sqrt 3 \sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) . Tính biểu thức hiệu điện thế uAC.
-
A.
\({u_{AC}} = 2\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)
-
B.
\({u_{AC}} = \sqrt 2 \sin \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
-
C.
\({u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
-
D.
\({u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
Mạch điện nối tiếp R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm (ZL < ZC). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\). Khi \(R = 50Ω\) công suất mạch đạt giá trị cực đại. Biểu thức dòng điện qua mạch lúc đó:
-
A.
\(i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
-
B.
\(i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)A\)
-
C.
\(i = 4\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
-
D.
\(i = 4\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {100\pi t} \right)A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. \(R = 50\,(\Omega ),\,\,L = \frac{1}{\pi }(H)\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)\,\,(V)\). Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Tính C để hiệu điện thế cùng pha cường độ dòng điện.
-
A.
\(\frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{2\pi }}F\)
-
B.
\(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\)
-
C.
\(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\)
-
D.
\(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = \(\frac{1}{{2\pi }}H\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức : \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}3\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (A). Nếu đặt điện áp nói trên vào hai bản tụ của tụ điện có điện dung \(C{\rm{ }} = \frac{1}{\pi }{.10^{ - 4}}\)F thì biểu thức nào trong các biểu thức sau đúng với biểu thức dòng điện ?
-
A.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
B.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
C.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
D.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5{\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)\) (A).
Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 100Ω cuộn dây có cảm kháng ZL=200\(\Omega \) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có dạng \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t + }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\). Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng là:
-
A.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t + }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\)
-
B.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 50cos(100\pi t - }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)V}}\)
-
C.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t - }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)V}}\)
-
D.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 50cos(100\pi t - }}\dfrac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\)
Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp mộ điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)V\) thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức \({u_R} = 100c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)V\) . Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là:
-
A.
${u_L} = 100c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)V$
-
B.
${u_L} = 100\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V$
-
C.
${u_L} = 100c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V$
-
D.
${u_L} = 100\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{\pi }}{6}} \right)V$
Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L; tụ điện có điện dung C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là: \({u_R} = 100c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\), giữa hai đầu cuộn cảm thuần là: \({u_L} = 120c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)V\), giữa hai đầu tụ điện là \({u_C} = 20c{\rm{os}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\). Biểu thức giữa hai đầu đoạn mạch là:
-
A.
\({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\)
-
B.
\({u_{AB}} = 240{\rm{cos}}\left( {100\pi t - 1,43} \right)V\)
-
C.
\({u_{AB}} = 240{\rm{cos}}\left( {100\pi t + 1,43} \right)V\)
-
D.
\({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)
Đặt điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) vào mạch RLC nối tiếp theo thứ tự là điện trở R, cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được và \(C\). Khi \(L =L_1= 1/π H\) hay \(L =3L_1\) thì mạch có cùng công suất nhưng dòng điện i1 và i2 lệch pha nhau \(\dfrac{2\pi}{3}\). Biểu thức của hiệu điện thế uMB (M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện) khi L = L1 là:
-
A.
\({u_{MB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)V\)
-
B.
\({u_{MB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)V\)
-
C.
\({u_{MB}} = 244,95{\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\)
-
D.
\({u_{MB}} = 50\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Cho dòng điện có cường độ \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\) chạy qua mạch, thì điện áp giữa 2 đầu các đoạn mạch AM, MB có biểu thức lần lượt là:
\({u_{AM}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V;{u_{MB}} = 100\sqrt 6 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng:
-
A.
315 W
-
B.
400 W
-
C.
300 W
-
D.
350 W
Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_{AM}} = 100\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{7}} \right)\left( V \right)\); \({u_{MB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\) . Tại thời điểm điện áp hai đầu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là
-
A.
288,2V
-
B.
144,1V
-
C.
173,2V
-
D.
196,4V
Lời giải và đáp án
Cho mạch điện không phân nhánh RLC: \(R = 80 Ω\) , cuộn dây có điện trở \(20 Ω\), có độ tự cảm \(L=0,636H\), tụ điện có điện dung \(C=31,8μF\). Hiệu điện thế hai đầu mạch là \(u = 200cos(100πt-\dfrac{\pi }{4}\)) (V) thì biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch điện là:
-
A.
\(i = \sqrt 2 cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{2}){\text{ }}\left( A \right)\)
-
B.
\(i = cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{2}){\rm{ }}\left( A \right)\)
-
C.
\(i = \sqrt 2 cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{4}){\rm{ }}\left( A \right)\)
-
D.
\(i = \sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( A \right)\)
Đáp án : A
Casio giải điện xoay chiều
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = 1/10π (H), mắc nối tiếp với một tụ điện C = 2.10-4/π (F) có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /6)\) (A). Biểu thức điện áp hai đầu mạch có thể là:
-
A.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t + \frac{\pi }{6}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
B.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t + \frac{\pi }{3}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
C.
\(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{{2\pi }}{3}){\rm{ }}\left( V \right)\)
-
D.
\(u = 80\sqrt 2 \sin (100\pi t + \frac{\pi }{6}){\rm{ }}\left( V \right)\)
Đáp án : C
Casio giải điện xoay chiều
Mạch như hình vẽ.
Biết Đ: 100V – 100W ; L =\(\dfrac{1}{\pi }\)H , C = \(\dfrac{{50}}{\pi }\mu F\), uAD = 200\(\sqrt 2 \)sin 100πt+\(\dfrac{\pi }{6}\) )(V).
Biểu thức uAB có dạng:
-
A.
200\(\sqrt 2 \)sin (100 πt + \(\dfrac{\pi }{4}\) )(V)
-
B.
200 sin (100 πt – \(\dfrac{\pi }{4}\) )(V)
-
C.
200\(\sqrt 2 \)sin (100 πt – \(\dfrac{\pi }{3}\) )(V)
-
D.
200 sin (100 πt + \(\dfrac{\pi }{3}\) )(V)
Đáp án : C
Casio giải điện xoay chiều
Mạch như hình vẽ
${u_{AB}} = 120\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)V$. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn đo giữa $A$ và $M$ thì thấy nó chỉ $120V$, và $u_{AM}$ nhanh pha hơn $u_{AB}$ \(\dfrac{\pi }{2}\) . Biểu thức $u_{MB}$ có dạng:
-
A.
\({u_{MB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /2)\)(V)
-
B.
\({u_{MB}} = 240\cos (100\pi t - \pi /4)\)(V)
-
C.
\({u_{MB}} = 120\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /4)\)(V)
-
D.
\({u_{MB}} = 240\cos (100\pi t - \pi /2)\)(V)
Đáp án : B
Casio giải điện xoay chiều
Cho mạch điện xoay chiều gồm có R = 40Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 1/2π(H) và tụ điện C. Điện áp hai đầu mạch u = 160cos100πt(V). Biết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /4)\) )(A). Tìm điện dung của tụ điện.
-
A.
\(\frac{1}{{9000\pi }}\)
-
B.
\(\frac{1}{{1000\pi }}\)
-
C.
\(\frac{1}{{900\pi }}\)
-
D.
\(\frac{1}{{100\pi }}\)
Đáp án : A
+ Cách 1 : Phương pháp đại số
+ Cách 2 : Phương pháp casio giải điện xoay chiều
+ Cách 1 : Phương pháp đại số
Cách A: Ta có : R = 40Ω, ZL = 50Ω
\(Z = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \frac{{160}}{{2\sqrt 2 }} = 40\sqrt 2 = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \to \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 40 \to \left( \begin{array}{l}{Z_C} = 10\\{Z_C} = 90\end{array} \right.\)
Do I nhanh pha hơn u => ZC > ZL => ZC = 90 => C = 1/9000π (F)
Cách B : Độ lệch pha của u so với i : - π/4
\(\tan - \frac{\pi }{4} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \to {Z_C} = 90\Omega \to C = \frac{1}{{9000\pi }}F\)
+ Cách 2 : Phương pháp casio giải điện xoay chiều
Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ
$R{\rm{ }} = {\rm{ }}50\Omega ,{\rm{ }}C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\left( F \right)$ , ${u_{AM}} = {\rm{ }}80cos100\pi t\left( V \right)$ , ${u_{MB}} = 200\sqrt 2 cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{2})\left( V \right)$ . Giá trị của $R_0$ và $L$ là:
-
A.
$250 Ω$ và $0,8H$
-
B.
$250 Ω$ và $0,56H$
-
C.
$176,8 Ω$ và $0,56H$
-
D.
$176,8 Ω$ và $0,8H$
Đáp án : C
Phương pháp casio giải điện xoay chiều
Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là một điểm trên AC với \({u_{AB}} = \sin 100\pi t\left( V \right)\); \({u_{BC}} = \sqrt 3 \sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) . Tính biểu thức hiệu điện thế uAC.
-
A.
\({u_{AC}} = 2\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)
-
B.
\({u_{AC}} = \sqrt 2 \sin \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
-
C.
\({u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
-
D.
\({u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\left( V \right)\)
Đáp án : D
Casio giải điện xoay chiều
(Cộng các hiệu điện thế thành phần lại với nhau)
Chuyển uAB và uBC sang dạng số phức
\(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{AB}} = {\rm{ }}1}\\{{u_{BC}} = \sqrt 3 \angle - \dfrac{\pi }{2}}\end{array}} \right. \\\to {u_{AC}} = {u_{AB}} + {u_{BC}} = 1 + \sqrt 3 \angle - \dfrac{\pi }{2} = 2\angle - \dfrac{\pi }{3}\\ \to {u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\end{array}\)
Mạch điện nối tiếp R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm (ZL < ZC). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\). Khi \(R = 50Ω\) công suất mạch đạt giá trị cực đại. Biểu thức dòng điện qua mạch lúc đó:
-
A.
\(i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
-
B.
\(i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)A\)
-
C.
\(i = 4\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)
-
D.
\(i = 4\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {100\pi t} \right)A\)
Đáp án : A
Casio giải điện xoay chiều
Ta có, khi R = 50Ω công suất mạch đạt giá trị cực đại
\( \to \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = R = 50\Omega \)
Do ZL < ZC => ZL - ZC = -50
\(\begin{array}{l}i = \dfrac{u}{Z} = \dfrac{{200\sqrt 2 \angle \dfrac{\pi }{4}}}{{50 - 50i}} = 4\angle \dfrac{\pi }{2}\\ \to i = 4c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\end{array}\)
Cho mạch điện như hình vẽ. \(R = 50\,(\Omega ),\,\,L = \frac{1}{\pi }(H)\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)\,\,(V)\). Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Tính C để hiệu điện thế cùng pha cường độ dòng điện.
-
A.
\(\frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{2\pi }}F\)
-
B.
\(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }F\)
-
C.
\(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}F\)
-
D.
\(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\)
Đáp án : D
+ Cách 1: Phương pháp đại số
+ Cách 2: Phương pháp casio giải điện xoay chiều
+ Cách 1:
Ta có: hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện => Mạch cộng hưởng dao động
=> ZL = ZC = 100Ω
=> C = 1/1000π F
+ Cách 2:
Biểu diễn các đại lượng dưới dạng số phức:
\({u_{AB}} = 220\sqrt 2 \,\)
\({Z_L} = L\omega = \frac{1}{\pi } \cdot 100\pi = 100\,\,(\Omega )\)
\(Z_{AB}^{} = R + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)i = 50 + \left( {100 - {Z_C}} \right)i\)
Ta có:
\({i_{AB}} = \frac{{{u_{AB}}}}{{Z_{AB}^{}}} = 220\sqrt 2 :\left( {50 + \left( {100 - {Z_C}} \right)i} \right)\)
Để hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện thì i = I0. Khi đó, thành phần ảo trong tổng trở Z phải bằng 0
\( \Rightarrow 100 - {Z_C} = 0 \Rightarrow \,\,{Z_C} = 100\,\,\)mà \(\,{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }}\)
\( \Rightarrow C = \frac{1}{{{Z_C}\omega }} = \frac{1}{{100 \cdot 100\pi }} = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,(F)\)
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = \(\frac{1}{{2\pi }}H\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức : \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}3\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (A). Nếu đặt điện áp nói trên vào hai bản tụ của tụ điện có điện dung \(C{\rm{ }} = \frac{1}{\pi }{.10^{ - 4}}\)F thì biểu thức nào trong các biểu thức sau đúng với biểu thức dòng điện ?
-
A.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
B.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
C.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)\) (A).
-
D.
\(i{\rm{ }} = {\rm{ }}1,5{\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)\) (A).
Đáp án : A
Casio giải điện xoay chiều:
\(\begin{array}{l}u = {i_1}{Z_L}\\ \to {i_2} = \frac{u}{{{Z_C}}} = \frac{{{i_1}{Z_L}}}{{{Z_C}}} = 3\sqrt 2 \angle \frac{\pi }{6}x\left( {50i} \right):\left( { - 100i} \right) = 1,5\sqrt 2 \angle - \frac{{5\pi }}{6}\\ \to {i_2} = 1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\end{array}\)
Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 100Ω cuộn dây có cảm kháng ZL=200\(\Omega \) mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có dạng \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t + }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\). Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng là:
-
A.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t + }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\)
-
B.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 50cos(100\pi t - }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)V}}\)
-
C.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 100cos(100\pi t - }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)V}}\)
-
D.
\({{\rm{u}}_{\rm{C}}}{\rm{ = 50cos(100\pi t - }}\dfrac{{{\rm{5\pi }}}}{{\rm{6}}}{\rm{)V}}\)
Đáp án : D
Casio giải điện xoay chiều:
\({u_C} = i{Z_C} = \dfrac{{{u_L}}}{{{Z_L}}}{Z_C} \\= 100\angle \dfrac{\pi }{6}:(200i)x( - 100i) \\= 50\angle - \dfrac{{5\pi }}{6}\)
=> Biểu thức giữa hai đầu tụ điện: \(u_C=50cos(100\pi t - \dfrac{5\pi}{6})V\)
Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp mộ điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)V\) thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức \({u_R} = 100c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)V\) . Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là:
-
A.
${u_L} = 100c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)V$
-
B.
${u_L} = 100\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V$
-
C.
${u_L} = 100c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V$
-
D.
${u_L} = 100\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {\omega t + \frac{{\pi }}{6}} \right)V$
Đáp án : C
Casio giải điện xoay chiều
Ta có:
\(\begin{array}{l}u = {u_R} + {u_L} \to {u_L} = u - {u_R} = 100\sqrt 2 \angle \frac{{7\pi }}{{12}} - 100\angle \frac{\pi }{3} = 100\angle \frac{{5\pi }}{6}\\ \to {u_L} = 100c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V\end{array}\)
Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L; tụ điện có điện dung C. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là: \({u_R} = 100c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\), giữa hai đầu cuộn cảm thuần là: \({u_L} = 120c{\rm{os}}\left( {100\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)V\), giữa hai đầu tụ điện là \({u_C} = 20c{\rm{os}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)V\). Biểu thức giữa hai đầu đoạn mạch là:
-
A.
\({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\)
-
B.
\({u_{AB}} = 240{\rm{cos}}\left( {100\pi t - 1,43} \right)V\)
-
C.
\({u_{AB}} = 240{\rm{cos}}\left( {100\pi t + 1,43} \right)V\)
-
D.
\({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\)
Đáp án : D
Casio giải điện xoay chiều
Ta có:
\(\begin{array}{l}u = {u_R} + {u_L} + {u_C} \to u = 100\angle \frac{\pi }{4} + 120\angle \frac{{3\pi }}{4} + 20\angle - \frac{\pi }{4} = 100\sqrt 2 \angle \frac{\pi }{2}\\ \to u = 100\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)V\end{array}\)
Đặt điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) vào mạch RLC nối tiếp theo thứ tự là điện trở R, cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được và \(C\). Khi \(L =L_1= 1/π H\) hay \(L =3L_1\) thì mạch có cùng công suất nhưng dòng điện i1 và i2 lệch pha nhau \(\dfrac{2\pi}{3}\). Biểu thức của hiệu điện thế uMB (M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện) khi L = L1 là:
-
A.
\({u_{MB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)V\)
-
B.
\({u_{MB}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)V\)
-
C.
\({u_{MB}} = 244,95{\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\)
-
D.
\({u_{MB}} = 50\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\)
Đáp án : C
Casio giải điện xoay chiều
Cảm kháng:
\({Z_{{L_1}}} = \omega {L_1} = 100\Omega \)
Mạch có L thay đổi mà có cùng công suất P thì:
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_C} = \dfrac{{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}}}{2} = 2{Z_{{L_1}}} = 200\Omega \\{\varphi _{{i_1}/{i_2}}} = 2\alpha = \dfrac{{2\pi }}{3}\end{array} \right. \\\to {\varphi _1} = \dfrac{\pi }{3} \\\to R = \dfrac{{{Z_{{L_1}}}}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{100}}{{\sqrt 3 }}\Omega \)
Điện áp:
\(\begin{array}{l}{u_{MB}} = i.{Z_{MB}} = \dfrac{u}{Z}{Z_{MB}} = 100\sqrt 2 \div \left( {\dfrac{{100}}{{\sqrt 3 }} + \left( {100 - 200} \right)i} \right)x( - 200i)\\ = 244,9489743\angle - \dfrac{\pi }{6}\end{array}\)
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Cho dòng điện có cường độ \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\) chạy qua mạch, thì điện áp giữa 2 đầu các đoạn mạch AM, MB có biểu thức lần lượt là:
\({u_{AM}} = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V;{u_{MB}} = 100\sqrt 6 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)V\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng:
-
A.
315 W
-
B.
400 W
-
C.
300 W
-
D.
350 W
Đáp án : B
Casio giải điện xoay chiều
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB:
\(\begin{array}{l}{u_{AB}} = {u_{AM}} + {u_{MB}} = 100\sqrt 2 \angle - \frac{\pi }{2} + 100\sqrt 6 \angle - \frac{\pi }{3}\\ = 374,166\angle - 1,237\\ \to P = UIc{\rm{os}}\varphi {\rm{ = }}\frac{{374,166.2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 \sqrt 2 }}{\rm{cos}}\left( { - 1,237 - \left( { - \frac{\pi }{6}} \right)} \right) = 400,11{\rm{W}}\end{array}\)
Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_{AM}} = 100\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{7}} \right)\left( V \right)\); \({u_{MB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\) . Tại thời điểm điện áp hai đầu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là
-
A.
288,2V
-
B.
144,1V
-
C.
173,2V
-
D.
196,4V
Đáp án : B
Sử dụng máy tính bỏ túi CASIO cho đoạn mạch xoay chiều
Cách giải :
\({u_{AB}} = {u_{AM}} + {u_{MB}} = > \overline {{u_{AB}}} = \overline {{u_{AM}}} + \overline {{u_{MB}}} = 100\angle \dfrac{\pi }{7} + 100\sqrt 3 \angle \dfrac{{ - 5\pi }}{{14}} = 200\angle - \dfrac{{4\pi }}{{21}}\)
Mà
\(\eqalign{& U_0^2 = U_{0AM}^2 + U_{0MB}^2 = > \overrightarrow {{U_{AM}}} \bot \overrightarrow {{U_{MB}}} = > {\left( {{{{u_{AM}}} \over {{U_{0AM}}}}} \right)^2} + {\left( {{{{u_{MB}}} \over {{U_{0MB}}}}} \right)^2} = 1 \cr & \buildrel {{u_{AM}} = 2{u_{MB}}} \over\longrightarrow {\left( {{{2{u_{MB}}} \over {100}}} \right)^2} + {\left( {{{{u_{MB}}} \over {100\sqrt 3 }}} \right)^2} = 1 = > \left\{ \matrix{{u_{AM}} \approx 96,0 \hfill \cr {u_{MB}} \approx 48,0 \hfill \cr} \right. = > {u_{AB}} \approx 144V \cr} \)
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Bài toán hộp đen Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Truyền tải điện năng - Máy biến áp Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (Phần 3) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Phương pháp giản đồ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có ω (hay f, T) thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có L thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có C thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có R thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Hệ số công suất Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Bài tập mạch xoay chiều R, L, C Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Mạch R, L, C mắc nối tiếp Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Các mạch điện xoay chiều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Bài tập đại cương dòng điện xoay chiều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết