Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập các loại dao động - Vật Lí 12
Đề bài
Dao động tắt dần là dao động có:
-
A.
Li độ giảm dần theo thời gian
-
B.
Thế năng luôn giảm theo thời gian
-
C.
Biên độ giảm dần theo thời gian
-
D.
Pha dao động luôn giảm dần theo thời gian
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
-
A.
Cơ năng của vật dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
-
B.
Biên độ của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
-
C.
Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
-
D.
Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
-
A.
Biên độ và gia tốc
-
B.
Li độ và tốc độ
-
C.
Biên độ và năng lượng
-
D.
Biên độ và tốc độ
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
-
A.
Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
-
B.
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
-
C.
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
-
D.
Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số $f$. Chu kì dao động của vật là:
-
A.
\(\dfrac{1}{{2\pi f}}\)
-
B.
\(\dfrac{{2\pi }}{f}\)
-
C.
\(2f\)
-
D.
\(\dfrac{1}{f}\)
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
B.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
C.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
D.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
-
B.
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
-
C.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
-
D.
Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
B.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
C.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
D.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng \(k = 100N/m\). Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ \(F_0\) và tần số \(f_1 = 6Hz\) thì biên độ dao động là \(A_1\). Nếu giữ nguyên biên độ \(F_0\) mà tăng tần số ngoại lực đến \(f_2=5,5Hz\) thì biên độ dao động ổn định là \(A_2\). Kết luận đúng là:
-
A.
Biên độ dao động cưỡng bức tăng rồi giảm
-
B.
A1 = A2
-
C.
A1 > A2
-
D.
A1 < A2
Chọn phát biểu đúng: Dao động duy trì của một hệ là dao động tắt dần mà người ta đã:
-
A.
Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần
-
B.
Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động
-
C.
Cung cấp cho hệ sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát
-
D.
Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động:
-
A.
Với tần số bằng tần số dao động riêng
-
B.
Mà không chịu ngoại lực tác dụng
-
C.
Với tần số lớn hơn tần số dao động riêng
-
D.
Với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
Dao động tự do là hệ dao động xảy ra dưới tác dụng của:
-
A.
Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
-
B.
Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ
-
C.
Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
-
D.
Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
Tần số của hệ dao động tự do:
-
A.
Chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
-
B.
Phụ thuộc vào cách kích thích dao động và đặc tính của hệ dao động
-
C.
Phụ thuộc vào điều kiện ban đầu và biên độ của dao động
-
D.
Chỉ phụ thuộc vào cách kích thích dao động và không phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học
-
A.
Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
-
B.
Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hòa tác dụng lên hệ ấy.
-
C.
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hòa bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
D.
Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
-
A.
Vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
-
B.
Vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
-
C.
Ngoại lực thôi không tác dụng lên vật.
-
D.
Năng lượng dao động của vật đạt giá trị lớn nhất.
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ
-
A.
3,6m/s.
-
B.
4,2km/s.
-
C.
4,8km/h.
-
D.
5,4km/h.
Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
-
A.
8 bước.
-
B.
6 bước.
-
C.
4 bước.
-
D.
2 bước.
Một vật có khối lượng 100g gắn với một lò xo có độ cứng 100N/m. Vật chỉ dao động được trên trục Ox nằm ngang trùng với trục của lò xo. Ban đầu, kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 8cm, rồi truyền cho vật vận tốc 60cm/s hướng theo phương Ox. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng một lực cản không đổi 0,02N. Tổng chiều dài quãng đường mà vật đi được từ lúc bắt đầu dao động cho tới lúc dừng lại:
-
A.
15,6m
-
B.
9,16m
-
C.
16,9m
-
D.
15m
Một con lắc lò xo có độ cứng 62,5 N/m, vật nặng có khối lượng m=100g dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ=0,1; lấy g=10m/s2. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn A rồi thả nhẹ. Quãng đường mà vật đã đi cho đến khi dừng hẳn là 2,4m. Giá trị của A là:
-
A.
8cm
-
B.
10cm
-
C.
8,8cm
-
D.
7,6cm
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
-
A.
6,3%
-
B.
81%
-
C.
19%
-
D.
27%
Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực masát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, phần năng lượng của con lăc bị mất đi 8%. Trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm?
-
A.
\(2\sqrt 2 \% \)
-
B.
4%
-
C.
6%
-
D.
1,6%
Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng 100g, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Tính độ giảm biên độ mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
-
A.
0,04mm
-
B.
0,02mm
-
C.
0,4mm
-
D.
0,2mm
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5J. Sau ba chu kì kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hóa thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó là:
-
A.
0,365J
-
B.
0,546J
-
C.
0,600J
-
D.
0,445J
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Số dao động thực hiện được kể từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại là:
-
A.
25
-
B.
50
-
C.
30
-
D.
20
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
-
A.
5s
-
B.
3s
-
C.
6s
-
D.
4s
Một vật nhỏ nối với một lò xo nhẹ, hệ dao động trên mặt phẳng ngang. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc ban đầu 2m/s theo phương ngang thì vật dao động tắt dần. Tốc độ trung bình trong suốt quá trình vật dao động là:
-
A.
72,8cm/s
-
B.
54,3cm/s
-
C.
63,7cm/s
-
D.
34,6cm/s
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là
-
A.
con lắc (2).
-
B.
con lắc (1).
-
C.
con lắc (3).
-
D.
con lắc (4).
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của
-
A.
dao động cưỡng bức
-
B.
dao động tắt dần
-
C.
dao động duy trì
-
D.
dao động tự do
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
8%.
-
B.
10%.
-
C.
4%.
-
D.
7%.
Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kỳ. Số lần con lắc qua vị trí cân bằng đến lúc dừng lại là:
-
A.
50
-
B.
100
-
C.
200
-
D.
25
Một vật chịu tác dụng của ngoại lực có biểu thức Fn = F0cos(10πt + π/2) thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của vật là
-
A.
5 rad/s.
-
B.
10π Hz.
-
C.
5 Hz.
-
D.
10π rad/s.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m. Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của ngoại lực là
-
A.
F4.
-
B.
F2.
-
C.
F3.
-
D.
F1.
Dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì gọi là dao động
-
A.
cưỡng bức.
-
B.
tắt dần.
-
C.
điều hoà.
-
D.
duy trì.
Đề thi THPT QG - 2020
Một con lắc đơn có chiều dài 70 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g=10m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là
-
A.
1,66 s.
-
B.
0,60 s.
-
C.
0,76 s.
-
D.
1,04 s.
Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?
-
A.
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kì.
-
B.
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại.
-
C.
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu.
-
D.
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại.
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng \(216g\) và lò xo có độ cứng \(k\), dao động dưới tác dụng của ngoại lực \(\text{F = }{{\text{F}}_{\text{0}}}\text{cos2 }\!\!\pi\!\!\text{ ft}\), với \({{F}_{0}}\) không đổi và \(f\) thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ \(A\) của con lắc theo tần số \(f\) có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của \(k\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
13,64 N/m
-
B.
12,35 N/m
-
C.
15,64 N/m
-
D.
16,71 N/m
Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô-tan-ka ở thành phố Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế xây dựng đủ vững chắc, có thể cho cùng lúc 300 người đi qua mà cầu không sập. Năm 1906 có một trung đội bộ binh gồm 36 người đi đều bước qua cây cầu làm cho cây cầu gãy. Sự cố gãy cầu là do
-
A.
dao động tuần hoàn của cầu.
-
B.
xảy ra cộng hưởng cơ ở cầu.
-
C.
cầu không chịu được tải trọng.
-
D.
dao động tắt dần của cây cầu.
Lời giải và đáp án
Dao động tắt dần là dao động có:
-
A.
Li độ giảm dần theo thời gian
-
B.
Thế năng luôn giảm theo thời gian
-
C.
Biên độ giảm dần theo thời gian
-
D.
Pha dao động luôn giảm dần theo thời gian
Đáp án : C
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
-
A.
Cơ năng của vật dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
-
B.
Biên độ của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
-
C.
Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
-
D.
Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Đáp án : A
Ta có: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
Mặt khác: Cơ năng tỉ lệ thuận với bình phương biên độ:
\({\text{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
=> Cơ năng của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
-
A.
Biên độ và gia tốc
-
B.
Li độ và tốc độ
-
C.
Biên độ và năng lượng
-
D.
Biên độ và tốc độ
Đáp án : C
Ta có: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
Mặt khác: Cơ năng (năng lượng) tỉ lệ thuận với bình phương biên độ:
\({\text{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
=> Cơ năng (năng lượng) của dao động tắt dần cũng giảm dần theo thời gian
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
-
A.
Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
-
B.
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
-
C.
Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
-
D.
Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
Đáp án : A
B, C, D - đúng
A - sai vì: Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
=> Cơ năng của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian
Động năng cực đại và thế năng cực đại cũng giảm dần
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số $f$. Chu kì dao động của vật là:
-
A.
\(\dfrac{1}{{2\pi f}}\)
-
B.
\(\dfrac{{2\pi }}{f}\)
-
C.
\(2f\)
-
D.
\(\dfrac{1}{f}\)
Đáp án : D
Chu kì dao động của vật chính bằng chu kì dao động của ngoại lực và bằng \(T = \frac{1}{f}\)
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
B.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
C.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
D.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án : B
Ta có:
A, C, D - đúng
B - sai vì: Chỉ khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số của hệ dao động cưỡng bức mới bằng tần số dao động riêng của hệ
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
-
B.
Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
-
C.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
-
D.
Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Đáp án : C
A - sai vì dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì
B - sai vì biên độ của lực cưỡng bức F0 = Aω
C - đúng
D - sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
B.
Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
C.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
-
D.
Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ khi xảy ra cộng hưởng
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng \(k = 100N/m\). Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ \(F_0\) và tần số \(f_1 = 6Hz\) thì biên độ dao động là \(A_1\). Nếu giữ nguyên biên độ \(F_0\) mà tăng tần số ngoại lực đến \(f_2=5,5Hz\) thì biên độ dao động ổn định là \(A_2\). Kết luận đúng là:
-
A.
Biên độ dao động cưỡng bức tăng rồi giảm
-
B.
A1 = A2
-
C.
A1 > A2
-
D.
A1 < A2
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức tính tần số dao động riêng: \(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} \)
+ Sử dụng đồ thị A-f
Ta có:
+ Tần số dao động riêng của con lắc:
\(f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{{100}}{{0,1}}} = 5H{\rm{z}}\)
+ f0 < f2 < f1
Từ đồ thị ta suy ra: A2 > A1
Chọn phát biểu đúng: Dao động duy trì của một hệ là dao động tắt dần mà người ta đã:
-
A.
Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần
-
B.
Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động
-
C.
Cung cấp cho hệ sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do masát
-
D.
Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
Đáp án : C
Dao động duy trì là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động:
-
A.
Với tần số bằng tần số dao động riêng
-
B.
Mà không chịu ngoại lực tác dụng
-
C.
Với tần số lớn hơn tần số dao động riêng
-
D.
Với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
Đáp án : A
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng của vật
Dao động tự do là hệ dao động xảy ra dưới tác dụng của:
-
A.
Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
-
B.
Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ
-
C.
Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
-
D.
Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
Đáp án : C
Dao động tự do là hệ dao động xảy ra dưới tác dụng của nội lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
Tần số của hệ dao động tự do:
-
A.
Chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
-
B.
Phụ thuộc vào cách kích thích dao động và đặc tính của hệ dao động
-
C.
Phụ thuộc vào điều kiện ban đầu và biên độ của dao động
-
D.
Chỉ phụ thuộc vào cách kích thích dao động và không phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động
Đáp án : A
Tần số của hệ dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động và không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học
-
A.
Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
-
B.
Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hòa tác dụng lên hệ ấy.
-
C.
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hòa bằng tần số dao động riêng của hệ.
-
D.
Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
Đáp án : A
A - sai vì: Biên độ dao động cưỡng bức của hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng có phụ thuộc vào lực cản của môi trường
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
-
A.
Vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
-
B.
Vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
-
C.
Ngoại lực thôi không tác dụng lên vật.
-
D.
Năng lượng dao động của vật đạt giá trị lớn nhất.
Đáp án : D
Ta có, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng:
+ Vật dao động với tần số bằng tần số dao động riêng
+ Biên độ dao động của vật đạt giá trị cực đại => năng lượng dao động của vật đạt giá trị cực đại
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ
-
A.
3,6m/s.
-
B.
4,2km/s.
-
C.
4,8km/h.
-
D.
5,4km/h.
Đáp án : D
+ Vận dụng lí thuyết cộng hưởng
+ Áp dụng công thức \(v = \frac{S}{t}\)
Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất thì phải xảy ra cộng hưởng cơ
=> T = T0 = 0,3s
Tốc độ khi đó:
\(v = \frac{S}{t} = \frac{{0,45}}{{0,3}} = 1,5m/s = 5,4km/h\)
Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
-
A.
8 bước.
-
B.
6 bước.
-
C.
4 bước.
-
D.
2 bước.
Đáp án : B
Để tấm ván bị rung lên mạnh nhất thì số bước chân của người trên 1s bằng số dao động của tấm ván trên 1s ( cộng hưởng cơ)
Ta có, tần số dao động của tấm ván chính là số dao động của tấm ván trên 1s) là 0,5Hz
=> Số bước chân của người trên 1s là 0,5 bước
=> Trong 12s người đi qua tấm ván với 12.0,5 = 6 bước thì tấm ván rung lên mạnh nhất
Một vật có khối lượng 100g gắn với một lò xo có độ cứng 100N/m. Vật chỉ dao động được trên trục Ox nằm ngang trùng với trục của lò xo. Ban đầu, kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 8cm, rồi truyền cho vật vận tốc 60cm/s hướng theo phương Ox. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng một lực cản không đổi 0,02N. Tổng chiều dài quãng đường mà vật đi được từ lúc bắt đầu dao động cho tới lúc dừng lại:
-
A.
15,6m
-
B.
9,16m
-
C.
16,9m
-
D.
15m
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức W = Fms.s
Ta có, toàn bộ năng lượng ban đầu của vật chuyển thành công của lực masát (lực cản)
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{\rm{x}}_0^2 + \frac{1}{2}m{v^2} = {F_{m{\rm{s}}}}s \to s = \frac{{\frac{1}{2}k{\rm{x}}_0^2 + \frac{1}{2}m{v^2}}}{{{F_{m{\rm{s}}}}}} = \frac{{\frac{1}{2}{\rm{100}}{\rm{.(0,08}}{{\rm{)}}^2} + \frac{1}{2}0,1.0,{6^2}}}{{0,02}} = 16,9m\)
Một con lắc lò xo có độ cứng 62,5 N/m, vật nặng có khối lượng m=100g dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ=0,1; lấy g=10m/s2. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn A rồi thả nhẹ. Quãng đường mà vật đã đi cho đến khi dừng hẳn là 2,4m. Giá trị của A là:
-
A.
8cm
-
B.
10cm
-
C.
8,8cm
-
D.
7,6cm
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức W = Fms.s
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}kA_0^2 = {F_{m{\rm{s}}}}s = \mu mg.{\rm{s}} \to A = \sqrt {\frac{{2\mu mg.{\rm{s}}}}{k}} = \sqrt {\frac{{2.0,1.0,1.10.2,4}}{{62,5}}} = 0,088m = 8,8cm\)
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
-
A.
6,3%
-
B.
81%
-
C.
19%
-
D.
27%
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức tính cơ năng: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
Ta có:
\(\frac{{A - {A_3}}}{A} = 10\% = 0,1 \to \frac{{{A_3}}}{A} = 0,9\)
Mặt khác, ta có:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
\( \to \frac{{{{\rm{W}}_3}}}{{\rm{W}}} = \frac{{A_3^2}}{{{A^2}}} = 0,{9^2} = 0,81 = 81\% \)
=> Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là 81%
Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực masát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, phần năng lượng của con lăc bị mất đi 8%. Trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm?
-
A.
\(2\sqrt 2 \% \)
-
B.
4%
-
C.
6%
-
D.
1,6%
Đáp án : B
Phương pháp: Áp dụng biểu thức:
\(\frac{{\Delta W}}{{\rm{W}}} = \frac{{2\Delta A}}{A}\) (Xem mục 1 phần II)
Ta có:
\(\frac{{\Delta W}}{{\rm{W}}} = \frac{{2\Delta A}}{A} = 8\% \to \frac{{\Delta A}}{A} = 4\% \)
Vậy trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi 4%
Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng 100g, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Tính độ giảm biên độ mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
-
A.
0,04mm
-
B.
0,02mm
-
C.
0,4mm
-
D.
0,2mm
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức tính độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
\(\Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k} = \frac{{4\mu g}}{{{\omega ^2}}}\)
Ta có, độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là:
\(\Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k}\)
=> Độ giảm biên độ mỗi lần vật qua VTCB là:
\(\frac{{\Delta A}}{2} = \frac{{\frac{{4\mu mg}}{k}}}{2} = \frac{{2\mu mg}}{k} = \frac{{2.0,01.0,1.10}}{{100}} = {2.10^{ - 4}}m = 0,2mm\)
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5J. Sau ba chu kì kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hóa thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó là:
-
A.
0,365J
-
B.
0,546J
-
C.
0,600J
-
D.
0,445J
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính năng lượng:
\({\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2}\)
+ Sau ba chu kì dao động, biên độ còn lại của con lắc là:
\({A_3} = A - 0,18A = 0,82A\)
+ Phần năng lượng bị mất đi sau ba chu kì:
\(\begin{array}{l}\Delta {E_3} = E - {E_3} = \frac{{E - {E_3}}}{E}E = \frac{{\frac{1}{2}k{A^2} - \frac{1}{2}kA_3^2}}{{\frac{1}{2}k{A^2}}}E\\ = \frac{{{A^2} - {{(0,82A)}^2}}}{{{A^2}}}.5 = 1,638J\end{array}\)
+ Phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trung bình trong mỗi chu kì:
\(\Delta E = \frac{{1,638}}{3} = 0,546J\)
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Số dao động thực hiện được kể từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại là:
-
A.
25
-
B.
50
-
C.
30
-
D.
20
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức tính độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
\(\Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k}\)
+ Áp dụng biểu thức tính số dao động vật thực hiện được cho đến lúc dừng lại:
\(N = \frac{A}{{\Delta A}}\)
Ta có:
+ Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
\(\Delta A = \frac{{4\mu mg}}{k}\)
+ Số dao động vật thực hiện được cho đến lúc dừng lại:
\(N = \frac{A}{{\Delta A}} = \frac{{Ak}}{{4\mu mg}} = \frac{{0,1.100}}{{4.0,1.0,1.10}} = 25\)
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
-
A.
5s
-
B.
3s
-
C.
6s
-
D.
4s
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức tính thời gian từ lúc vật dao động đến khi dừng lại:
\(\Delta t = N.T = \frac{{AkT}}{{4\mu mg}} = \frac{{\pi \omega A}}{{2\mu g}}\)
Thời gian từ lúc vật dao động đến khi dừng lại là:
\(\Delta t = N.T = \frac{{AkT}}{{4\mu mg}} = \frac{{Ak2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} }}{{4\mu mg}} = \frac{{A.2\pi \sqrt k }}{{4\mu g\sqrt m }} = \frac{{0,1.2\pi \sqrt {100} }}{{4.0,1.10\sqrt {0,1} }} = 5{\rm{s}}\)
Một vật nhỏ nối với một lò xo nhẹ, hệ dao động trên mặt phẳng ngang. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc ban đầu 2m/s theo phương ngang thì vật dao động tắt dần. Tốc độ trung bình trong suốt quá trình vật dao động là:
-
A.
72,8cm/s
-
B.
54,3cm/s
-
C.
63,7cm/s
-
D.
34,6cm/s
Đáp án : C
+ Áp dụng công thức tính quãng đường đi được từ lúc dao động đến khi dừng lại:
\(S = \frac{{k{A^2}}}{{2\mu mg}} = \frac{{{\omega ^2}{A^2}}}{{2\mu g}}\)
+ Áp dụng biểu thức tính thời gian từ lúc vật dao động đến khi dừng lại:
\(\Delta t = N.T = \frac{{AkT}}{{4\mu mg}} = \frac{{\pi \omega A}}{{2\mu g}}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định tốc độ trung bình của vật:
\({v_{tb}} = \frac{S}{{\Delta t}}\)
Ta có:
+ Quãng đường đi được từ lúc dao động đến khi dừng lại:
\(S = \frac{{k{A^2}}}{{2\mu mg}} = \frac{{{\omega ^2}{A^2}}}{{2\mu g}}\)
+ Thời gian từ lúc vật dao động đến khi dừng lại:
\(\Delta t = N.T = \frac{{AkT}}{{4\mu mg}} = \frac{{\pi \omega A}}{{2\mu g}}\)
Tốc độ trung bình của vật trong suốt quá trình vật dao động:
\({v_{tb}} = \frac{S}{{\Delta t}} = \frac{{\frac{{{\omega ^2}{A^2}}}{{2\mu g}}}}{{\frac{{\pi \omega A}}{{2\mu g}}}} = \frac{{\omega A}}{\pi } = \frac{2}{\pi } = 0,6366m/s = 63,66cm/s\)
Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là
-
A.
con lắc (2).
-
B.
con lắc (1).
-
C.
con lắc (3).
-
D.
con lắc (4).
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về cộng hưởng dao động
Khi M dao động thì tác dụng 1 lực cưỡng bức lên dây treo. Lực này lại tác dụng lên các con lắc còn lại làm cho các con lắc dao động. Nói cách khác con lắc 1, 2, 3, 4 chịu tác dụng của 1 ngoại lực biến thiên tuần hoàn nên nó dao động cưỡng bức. Lực này biến thiên với tần số đúng bằng tần số dao động của M
Trong dao động cưỡng bức, khi tần số của ngoại lực càng gần với tần số dao động riêng thì con lắc sẽ dao động với biên độ càng lớn.
Vậy con lắc nào có chiều dài gần với chiều dài của M nhất thì sẽ dao động mạnh nhất.
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của
-
A.
dao động cưỡng bức
-
B.
dao động tắt dần
-
C.
dao động duy trì
-
D.
dao động tự do
Đáp án : B
Giảm xóc của ô tô là áp dụng của dao động tắt dần
Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
8%.
-
B.
10%.
-
C.
4%.
-
D.
7%.
Đáp án : A
Công thức tính cơ năng: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}k{A^2}\)
Dựa vào dữ kiện “Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%” để tính biên độ dao động của vật sau hai dao động toàn phần liên tiếp.
Phần trăm cơ năng mất đi: \(\Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{\rm{W}} - {{\rm{W}}_2}}}{{\rm{W}}}.100\% = \dfrac{{{A^2} - A_2^2}}{{{A^2}}}.100\% \)
Ban đầu biên độ dao động của vật là A
Sau 1 dao động toàn phần biên độ dao động của vật là:
\({A_1} = A - 0,02A = 0,98A\)
Sau 2 dao động toàn phần biên độ dao động của vật là:
\({A_2} = {A_1} - 0,02{A_1} = 0,98A - 0,02.0,98A = 0,9604A\)
Phần trăm cơ năng mất đi sau 2 dao động toàn phần liên tiếp là:
\(\begin{array}{l}\Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{\rm{W}} - {{\rm{W}}_2}}}{{\rm{W}}}.100\% = \dfrac{{{A^2} - A_2^2}}{{{A^2}}}.100\% \\ \Rightarrow \Delta {\rm{W}} = \dfrac{{{A^2} - 0,{{9604}^2}.{A^2}}}{{{A^2}}}.100\% = 7,8\% \end{array}\)
Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kỳ. Số lần con lắc qua vị trí cân bằng đến lúc dừng lại là:
-
A.
50
-
B.
100
-
C.
200
-
D.
25
Đáp án : A
Cơ năng của con lắc đơn: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}mgl{\alpha _0}^2\)
Công của lực cản: \(A = {F_c}.l\alpha \)
Ban đầu con lắc có biên độ góc là \({\alpha _0}\), khi đi qua VTCB lần đầu, sang bên khi nó có biên độ \(\alpha \).
Độ giảm năng lượng bằng công của lực ma sát:
\(\begin{array}{l}\Delta {\rm{W}} = A \Rightarrow \dfrac{1}{2}mgl\left( {{\alpha _0}^2 - {\alpha ^2}} \right) = 0,001mg.l\left( {\alpha + {\alpha _0}} \right)\\ \Rightarrow \Delta \alpha = {\alpha _0} - \alpha = \dfrac{{0,001mgl}}{{\dfrac{1}{2}mgl}} = 0,002\,\,\left( {rad} \right)\end{array}\)
Số lần con lắc đi qua vị trí cân bằng là:
\(n = \dfrac{{{\alpha _0}}}{{\Delta \alpha }} = \dfrac{{0,1}}{{0,002}} = 50\) (lần)
Chọn A.
Một vật chịu tác dụng của ngoại lực có biểu thức Fn = F0cos(10πt + π/2) thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của vật là
-
A.
5 rad/s.
-
B.
10π Hz.
-
C.
5 Hz.
-
D.
10π rad/s.
Đáp án : C
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số góc của ngoại lực: ω = Ω
Tần số: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\)
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
\(\omega = {\omega _0} = 10\pi \Rightarrow f = \dfrac{{10\pi }}{{2\pi }} = 5\left( {Hz} \right)\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m. Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của ngoại lực là
-
A.
F4.
-
B.
F2.
-
C.
F3.
-
D.
F1.
Đáp án : B
Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực: Ω = ω
Tần số góc của con lắc là:
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{40}}{{0,1}}} = 20\,\,\left( {rad/s} \right)\)
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ngoại lực có tần số: Ω = ω = 20 rad/s
→ con lắc chịu tác dụng của ngoại lực F2
Dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì gọi là dao động
-
A.
cưỡng bức.
-
B.
tắt dần.
-
C.
điều hoà.
-
D.
duy trì.
Đáp án : D
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Dao động được tạo ra bằng cách cung cấp cho hệ một năng lượng đúng bằng năng lượng nó đã mất sau mỗi chu kì gọi là dao động duy trì.
Đề thi THPT QG - 2020
Một con lắc đơn có chiều dài 70 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g=10m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là
-
A.
1,66 s.
-
B.
0,60 s.
-
C.
0,76 s.
-
D.
1,04 s.
Đáp án : A
+ Vận dụng lí thuyết cộng hưởng dao động
+ Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
Khi xảy ra cộng hưởng, chu kì dao động của lực cưỡng bức bằng chu kì dao động riêng của hệ
Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,7}}{{10}}} = 1,66s\)
Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?
-
A.
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cùng chu kì.
-
B.
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại.
-
C.
Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và cùng pha ban đầu.
-
D.
Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Từ đồ thị, ta thấy hai chất diểm dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa.
\( \Rightarrow \) B đúng.
Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng \(216g\) và lò xo có độ cứng \(k\), dao động dưới tác dụng của ngoại lực \(\text{F = }{{\text{F}}_{\text{0}}}\text{cos2 }\!\!\pi\!\!\text{ ft}\), với \({{F}_{0}}\) không đổi và \(f\) thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ \(A\) của con lắc theo tần số \(f\) có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của \(k\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
13,64 N/m
-
B.
12,35 N/m
-
C.
15,64 N/m
-
D.
16,71 N/m
Đáp án : A
Tần số dao động của con lắc: \(f=\dfrac{1}{2\pi }\sqrt{\dfrac{k}{m}}\)
Hiện tượng cộng hưởng cơ: Biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại khi tần số của ngoại lực bằng tần số riêng.
Từ đồ thị ta thấy biên độ dao động của con lắc lớn nhất khi tần số của ngoại lực bằng 1,275 Hz.
Khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số của ngoại lực bằng tần số đao dộng riêng của con lắc.
Vậy tần số riêng của con lắc là:
\(\begin{array}{l}
f = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} = 1,275 \Rightarrow \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{{0,216}}} = 1,275\\
\Rightarrow k = 13,86{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N/m} \right)
\end{array}\)
Một cây cầu bắc ngang qua sông Phô-tan-ka ở thành phố Xanh Pê-téc-bua (Nga) được thiết kế xây dựng đủ vững chắc, có thể cho cùng lúc 300 người đi qua mà cầu không sập. Năm 1906 có một trung đội bộ binh gồm 36 người đi đều bước qua cây cầu làm cho cây cầu gãy. Sự cố gãy cầu là do
-
A.
dao động tuần hoàn của cầu.
-
B.
xảy ra cộng hưởng cơ ở cầu.
-
C.
cầu không chịu được tải trọng.
-
D.
dao động tắt dần của cây cầu.
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết dao động cưỡng bức và cộng hưởng
Sự cố gãy cầu là do xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ ở cầu
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dao động điều hòa Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dao động cơ (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dao động cơ (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dao động cơ (phần 3) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Con lắc vướng đinh - sự trùng phùng của hai con lắc Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Sự nhanh chậm của đồng hồ quả lắc Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Sự thay đổi chu kì con lắc đơn khi chịu thêm tác dụng của lực lạ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Năng lượng, vận tốc - lực của con lắc đơn Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Con lắc đơn - Các đại lượng đặc trưng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Va chạm con lắc lò xo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Thời gian nén - giãn của con lắc lò xo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Chiều dài con lắc lò xo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Năng lượng của con lắc lò xo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Con lắc lò xo - Bài tập chu kì, tần số, tần số góc của con lắc lò xo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập quãng đường, tốc độ trung bình Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Ứng dụng vòng tròn lượng giác Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Viết phương trình dao động điều hòa Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Dao động điều hòa - Các đại lượng đặc trưng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức bài 1 dao động điều hòa Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết