Trắc nghiệm Bài 20. Bài tập năng lượng của mạch dao dộng LC - Vật Lí 12
Đề bài
Một mạch dao động LC, có năng lượng từ trường:
-
A.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
B.
Tập trung trong cuộn cảm
-
C.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm
-
D.
Không tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm.
Biểu thức xác định năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ LC là:
-
A.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
-
B.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
C.
\({W_t} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
D.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2} - \frac{1}{2}L{i^2}\)
Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ:
-
A.
Năng lượng từ trường cực đại: \({W_{t{\rm{ }}m{\rm{ax}}}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
-
B.
Năng lượng từ trường biến thiên với tần số 2f
-
C.
Năng lượng từ trường không đổi
-
D.
Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm
Mạch dao động LC, với cuộn dây có L = 5mH. Khi cường độ dòng điện trong mạch là \(\sqrt 2 A\) thì năng lượng từ trường trong mạch là:
-
A.
5 μJ
-
B.
5 mJ
-
C.
1 mJ
-
D.
1 μJ
Một mạch dao động LC, có năng lượng điện trường:
-
A.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
B.
Tập trung trong cuộn cảm
-
C.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm
-
D.
Không tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm.
Biểu thức xác định năng lượng điện trường trong mạch dao động điện từ LC là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
-
B.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
D.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2} - \frac{1}{2}L{i^2}\)
Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng điện trường trong mạch dao động điện từ:
-
A.
Năng lượng điện trường cực đại: \({W_{{\rm{d }}m{\rm{ax}}}} = \frac{1}{2}CU_0^2\)
-
B.
Năng lượng điện trường biến thiên với tần số 2f
-
C.
Năng lượng điện trường tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
D.
Năng lượng điện trường biến thiên với chu kì 2T
Mạch dao động LC, với tụ điện có điện dung C = 30μF. Khi hiệu điện thế trong mạch là 4V thì năng lượng điện trường trong mạch là:
-
A.
2,4.10-5 J
-
B.
10-5 J
-
C.
2,4.10-4 J
-
D.
10-4 J
Trong mạch dao động LC lí tưởng, năng lượng điện từ trường của mạch dao động
-
A.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
-
B.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
-
C.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
-
D.
Không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên điều hòa với tần số góc:
-
A.
\(\omega' = 2\sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
-
B.
\(\omega' = 2\sqrt {LC} \)
-
C.
\(\omega' = \sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
-
D.
\(\omega' = \sqrt {LC} \)
Cho mạch LC dao động với chu kì T = 4.10-2 s. Năng lượng từ trường trong cuộn dây thuần cảm biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ có giá trị bằng:
-
A.
8.10-2s
-
B.
4.10-2s
-
C.
2.10-2s
-
D.
1.10-2s
Trong mạch dao động LC gồm cuộn dây có độ tự cảm \(L = 5 mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 50μF\). Khi đó năng lượng điện trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số là:
-
A.
\(\dfrac{{2000}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
B.
\(\dfrac{{1000}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
C.
\(\dfrac{{500}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
D.
\(\dfrac{{250}}{\pi }H{\rm{z}}\)
Công thức tính năng lượng điện từ của mạch dao động LC là:
-
A.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{{2L}}\)
-
B.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{{2C}}\)
-
C.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{L}\)
-
D.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{C}\)
Chọn câu phát biểu sai. Trong mạch LC dao động điện từ điều hòa
-
A.
Luôn có sự trao đổi năng lượng giữa tụ điện và cuộn cảm.
-
B.
Năng lượng điện trường cực đại của tụ điện có giá trị bằng năng lượng từ trường cực đại của cuộn cảm.
-
C.
Tại mọi điểm, tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường của cuộn cảm luôn bằng không.
-
D.
Cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha π/2 so điện áp giữa hai bản tụ điện.
Một mạch dao động LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai? Năng lượng điện từ:
-
A.
Bằng năng lượng từ trường cực đại
-
B.
Không thay đổi
-
C.
Biến thiên tuần hoàn với tần số 2f
-
D.
Bằng năng lượng điện trường cực đại
Nhận xét nào sau đây liên quan đến năng lượng điện từ của mạch dao động là sai?
-
A.
Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
-
B.
Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi.
-
C.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn không theo một tần số chung.
-
D.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn với chu kì T/2.
Trong mạch LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là:
-
A.
\({u^2} = (I_0^2 + {i^2})\frac{L}{C}\)
-
B.
\({u^2} = (I_0^2 - {i^2})\frac{L}{C}\)
-
C.
\({u^2} = (I_0^2 - {i^2})\frac{C}{L}\)
-
D.
\({u^2} = (I_0^2 + {i^2})\frac{C}{L}\)
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 5 μF và cuộn cảm có độ tự cảm L. Năng lượng điện từ của mạch dao động là 5.10-5 J. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là:
-
A.
3,5.10-5 J
-
B.
2,75.10-5 J
-
C.
2.10-5 J
-
D.
10-5 J
Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C = 1,25 μF. Dao động điện từ trong mạch có tần số góc ω = 4000 rad/s, cường độ dòng điện cực đại trong mạch I0 = 40 mA. Năng lượng điện từ trong mạch là:
-
A.
2.10-3 J
-
B.
2.10-4 J
-
C.
4.10-5 J
-
D.
2.10-5 J
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 10 μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1 H. Khi điện áp ở hai đầu tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02A. Điện áp cực đại trên bản tụ là:
-
A.
4V
-
B.
\(4\sqrt 2 V\)
-
C.
\(2\sqrt 5 V\)
-
D.
\(5\sqrt 2 V\)
Một khung dao động gồm tụ điện có điện dung C = 2,5 μF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Điện áp giữa hai bản của tụ điện có giá trị cực đại là 5V. Năng lượng cực đại của từ trường tập trung ở cuộn dây tự cảm trong khung nhận giá trị là:
-
A.
31,25.10-6 J
-
B.
12,5.10-6 J
-
C.
6,25.10-6 J
-
D.
62,5.10-6 J
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 30nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 25 mH. Khi điện áp cực đại giữa 2 bản tụ là 4,8 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
-
A.
3,72 mA
-
B.
4,28 mA
-
C.
5,20 mA
-
D.
6,34 mA
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2 H và tụ điện có điện dung C = 10 μF thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong khung là I0 = 0,012 A. Khi cường độ dòng điện tức thời i = 0,01 A thì điện áp cực đại và điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là:
-
A.
U0 = 1,7V; u = 20V
-
B.
U0 = 5,8V; u = 0,94V
-
C.
U0 = 1,7V; u = 0,94V
-
D.
U0 = 5,8V; u = 20V
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t) A. Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng:
-
A.
\(u = 4\sqrt 5 V\)
-
B.
\(u = 4\sqrt 3 V\)
-
C.
\(u = 4\sqrt 2 V\)
-
D.
\(u = 4V\)
Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5mH, điện dung của tụ điện và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng:
-
A.
C = 10 nF và W = 25.10-10J
-
B.
C = 10 nF và W = 3.10-10J
-
C.
C = 20 nF và W = 5.10-10J
-
D.
C = 20 nF và W = 2,25.10-8J
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là:
-
A.
\(\frac{{{q_0}}}{2}\)
-
B.
\(\frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
-
C.
\(\frac{{{q_0}}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{{q_0}}}{8}\)
Mạch dao động LC có hiệu điện thế cực đại trên tụ là \(5\sqrt 2 V\). Hiệu điện thế của tụ điện vào thời điểm năng lượng điện trường bằng \(\frac{1}{3}\) năng lượng từ trường bằng:
-
A.
\(5\sqrt 2 V\)
-
B.
\(\frac{{5\sqrt 6 }}{2}V\)
-
C.
\(5V\)
-
D.
\(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}V\)
Trong mạch điện dao động điện từ LC, dòng điện tức thời tại thời điểm Wđ = nWt được tính theo biểu thức:
-
A.
\(i = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
B.
\(i = \frac{{{Q_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
C.
\(i = \frac{{{Q_0}\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
D.
\(i = \frac{{{I_0}\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} }}\)
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là:
-
A.
\(\frac{{{q_0}}}{2}\)
-
B.
\(\frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
-
C.
\(\frac{{{q_0}}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{{q_0}}}{8}\)
Lời giải và đáp án
Một mạch dao động LC, có năng lượng từ trường:
-
A.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
B.
Tập trung trong cuộn cảm
-
C.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm
-
D.
Không tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm.
Đáp án : B
Xem lí thuyết phần 1 - Nội dung
Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm
Biểu thức xác định năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ LC là:
-
A.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
-
B.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
C.
\({W_t} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
D.
\({W_t} = \frac{1}{2}C{u^2} - \frac{1}{2}L{i^2}\)
Đáp án : C
Xem lí thuyết mục 1 - Nội dung
Năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ LC được xác định bằng biểu thức: \({W_t} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ:
-
A.
Năng lượng từ trường cực đại: \({W_{t{\rm{ }}m{\rm{ax}}}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
-
B.
Năng lượng từ trường biến thiên với tần số 2f
-
C.
Năng lượng từ trường không đổi
-
D.
Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm
Đáp án : C
Xem lí thuyết mục 1 - Nội dung
A, B, D - đúng
C - sai vì năng lượng từ trường biến thiên với tần số f’ = 2f
Mạch dao động LC, với cuộn dây có L = 5mH. Khi cường độ dòng điện trong mạch là \(\sqrt 2 A\) thì năng lượng từ trường trong mạch là:
-
A.
5 μJ
-
B.
5 mJ
-
C.
1 mJ
-
D.
1 μJ
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức xác định năng lượng từ trường trong mạch dao động LC: \({W_t} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
Năng lượng từ trường trong mạch dao động LC: \({W_t} = \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}{.5.10^{ - 3}}{(\sqrt 2 )^2} = {5.10^{ - 3}}J\)
Một mạch dao động LC, có năng lượng điện trường:
-
A.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
B.
Tập trung trong cuộn cảm
-
C.
Tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm
-
D.
Không tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ và trong cuộn cảm.
Đáp án : A
Xem lí thuyết mục 1 - Nội dung
Năng lượng điện trường tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ (nói tắt là tập trung trong tụ điện)
Biểu thức xác định năng lượng điện trường trong mạch dao động điện từ LC là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
-
B.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
-
D.
\({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2} - \frac{1}{2}L{i^2}\)
Đáp án : A
Xem lí thuyết mục 1 - Nội dung
Năng lượng điện trường được xác định bằng biểu thức: \({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
Chọn phát biểu sai khi nói về năng lượng điện trường trong mạch dao động điện từ:
-
A.
Năng lượng điện trường cực đại: \({W_{{\rm{d }}m{\rm{ax}}}} = \frac{1}{2}CU_0^2\)
-
B.
Năng lượng điện trường biến thiên với tần số 2f
-
C.
Năng lượng điện trường tập trung trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
-
D.
Năng lượng điện trường biến thiên với chu kì 2T
Đáp án : D
Xem lí thuyết phần 1 - Nội dung
A, B, C - đúng
D - sai vì năng lượng điện trường biến thiên với chu kì T’= T/2
Mạch dao động LC, với tụ điện có điện dung C = 30μF. Khi hiệu điện thế trong mạch là 4V thì năng lượng điện trường trong mạch là:
-
A.
2,4.10-5 J
-
B.
10-5 J
-
C.
2,4.10-4 J
-
D.
10-4 J
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức tính năng lượng điện trường trong mạch LC: \({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
Ta có: Năng lượng điện trường trong mạch: \({W_d} = \frac{1}{2}C{u^2} = \frac{1}{2}{.30.10^{ - 6}}{(4)^2} = 2,{4.10^{ - 4}}J\)
Trong mạch dao động LC lí tưởng, năng lượng điện từ trường của mạch dao động
-
A.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
-
B.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
-
C.
Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
-
D.
Không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Đáp án : D
Xem lí thuyết mục 1
Ta có: Năng lượng điện từ của mạch: \(W = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
không đổi
Trong mạch dao động điện từ tự do, năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên điều hòa với tần số góc:
-
A.
\(\omega' = 2\sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
-
B.
\(\omega' = 2\sqrt {LC} \)
-
C.
\(\omega' = \sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
-
D.
\(\omega' = \sqrt {LC} \)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức dòng điện trên cuộn dây: \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây: \({{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}L{i^2}\)
+ Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác
Ta có:
+ Tần số góc dao động của mạch dao động LC: \(\omega = \sqrt {\dfrac{1}{{LC}}} \)
+ Biểu thức dòng điện trên cuộn dây: \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\)
+ Năng lượng từ trường trong cuộn dây: \({{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}L{i^2}\)
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_L} = \dfrac{1}{2}LI_0^2co{s^2}\left( {\omega t + \varphi } \right) = \dfrac{1}{2}LI_0^2\left( {\dfrac{{1 + cos2\left( {\omega t + \varphi } \right)}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{LI_0^2}}{4} + \dfrac{{LI_0^2}}{4}cos\left( {2\omega t + 2\varphi } \right)\end{array}\)
=> Năng lượng từ trường trong cuộn dây biến thiên với tần số góc \(\omega ' = 2\omega = 2\dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Cho mạch LC dao động với chu kì T = 4.10-2 s. Năng lượng từ trường trong cuộn dây thuần cảm biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ có giá trị bằng:
-
A.
8.10-2s
-
B.
4.10-2s
-
C.
2.10-2s
-
D.
1.10-2s
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần 1
Ta có, năng lượng từ trường trong cuộn dây thuần cảm biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ = T/2 = 2.10-2s
Trong mạch dao động LC gồm cuộn dây có độ tự cảm \(L = 5 mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 50μF\). Khi đó năng lượng điện trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số là:
-
A.
\(\dfrac{{2000}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
B.
\(\dfrac{{1000}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
C.
\(\dfrac{{500}}{\pi }H{\rm{z}}\)
-
D.
\(\dfrac{{250}}{\pi }H{\rm{z}}\)
Đáp án : A
+ Áp dụng công thức tính tần số dao động của mạch LC: \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
+ Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch biến thiên với tần số \(f'=2f\)
Ta có, tần số dao động trong mạch LC: \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {{{5.10}^{ - 3}}{{.50.10}^{ - 6}}} }} = \dfrac{{1000}}{\pi }H{\rm{z}}\)
Năng lượng điện trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với tần số:
$f' = 2f = \dfrac{{2000}}{\pi }(H{\rm{z}})$
Công thức tính năng lượng điện từ của mạch dao động LC là:
-
A.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{{2L}}\)
-
B.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{{2C}}\)
-
C.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{L}\)
-
D.
\(W = \frac{{Q_0^2}}{C}\)
Đáp án : B
Xem lí thuyết mục 1
Năng lượng điện từ của mạch dao động LC được xác định bằng biểu thức:
\(W = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Chọn câu phát biểu sai. Trong mạch LC dao động điện từ điều hòa
-
A.
Luôn có sự trao đổi năng lượng giữa tụ điện và cuộn cảm.
-
B.
Năng lượng điện trường cực đại của tụ điện có giá trị bằng năng lượng từ trường cực đại của cuộn cảm.
-
C.
Tại mọi điểm, tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường của cuộn cảm luôn bằng không.
-
D.
Cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha π/2 so điện áp giữa hai bản tụ điện.
Đáp án : C
Xem lí thuyêt mục 1
A, B, D - đúng
C - sai vì: Tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường của cuộn cảm là năng lượng điện từ: \(W = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\) là hằng số
Một mạch dao động LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai? Năng lượng điện từ:
-
A.
Bằng năng lượng từ trường cực đại
-
B.
Không thay đổi
-
C.
Biến thiên tuần hoàn với tần số 2f
-
D.
Bằng năng lượng điện trường cực đại
Đáp án : C
Xem lí thuyêt mục 1
Ta có, năng lượng điện từ trong mạch LC: \(W = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
=> A, B, D - đúng
C - sai
Nhận xét nào sau đây liên quan đến năng lượng điện từ của mạch dao động là sai?
-
A.
Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
-
B.
Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi.
-
C.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn không theo một tần số chung.
-
D.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn với chu kì T/2.
Đáp án : C
Xem lí thuyết phần 1
C - sai vì Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn theo tần số f’ = 2f và chu kì T’ = T/2
Trong mạch LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và I0 là:
-
A.
\({u^2} = (I_0^2 + {i^2})\frac{L}{C}\)
-
B.
\({u^2} = (I_0^2 - {i^2})\frac{L}{C}\)
-
C.
\({u^2} = (I_0^2 - {i^2})\frac{C}{L}\)
-
D.
\({u^2} = (I_0^2 + {i^2})\frac{C}{L}\)
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức xác định năng lượng điện từ của mạch dao động LC:
\[W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\]
Ta có, năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}LI_0^2 \to {u^2} = \frac{{LI_0^2 - L{i^2}}}{C} = (I_0^2 - {i^2})\frac{L}{C}\)
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 5 μF và cuộn cảm có độ tự cảm L. Năng lượng điện từ của mạch dao động là 5.10-5 J. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là:
-
A.
3,5.10-5 J
-
B.
2,75.10-5 J
-
C.
2.10-5 J
-
D.
10-5 J
Đáp án : B
Áp dụng biểu thức tính năng lượng điện từ: \[W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\]
Ta có, năng lượng từ trường của mạch khi u = 3V là:
\[{{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}C{U_0}^2 - \frac{1}{2}C{u^2} = {5.10^{ - 5}} - \frac{1}{2}{.5.10^{ - 6}}{3^2} = 2,{75.10^{ - 5}}J\]
Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C = 1,25 μF. Dao động điện từ trong mạch có tần số góc ω = 4000 rad/s, cường độ dòng điện cực đại trong mạch I0 = 40 mA. Năng lượng điện từ trong mạch là:
-
A.
2.10-3 J
-
B.
2.10-4 J
-
C.
4.10-5 J
-
D.
2.10-5 J
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính tần số góc của dao động: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
+ Áp dụng biểu thức tính năng lượng điện từ : \(W = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Ta có:
+ Tần số góc : \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{{\omega ^2}C}} = \frac{1}{{{{(4000)}^2}.1,{{25.10}^{ - 6}}}} = 0,05H\)
+ Năng lượng điện từ trong mạch: \(W = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}.0,05.{({40.10^{ - 3}})^2} = {4.10^{ - 5}}J\)
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 10 μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,1 H. Khi điện áp ở hai đầu tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,02A. Điện áp cực đại trên bản tụ là:
-
A.
4V
-
B.
\(4\sqrt 2 V\)
-
C.
\(2\sqrt 5 V\)
-
D.
\(5\sqrt 2 V\)
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức tính năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2\)
Ta có: Năng lượng điện từ trong mạch:
\(\begin{array}{l}W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 \leftrightarrow \frac{1}{2}{.10.10^{ - 6}}{4^2} + \frac{1}{2}.0,1.{(0,02)^2} = \frac{1}{2}{10.10^{ - 6}}U_0^2\\ \leftrightarrow U_0^2 = 20 \to {U_0} = 2\sqrt 5 V\end{array}\)
Một khung dao động gồm tụ điện có điện dung C = 2,5 μF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Điện áp giữa hai bản của tụ điện có giá trị cực đại là 5V. Năng lượng cực đại của từ trường tập trung ở cuộn dây tự cảm trong khung nhận giá trị là:
-
A.
31,25.10-6 J
-
B.
12,5.10-6 J
-
C.
6,25.10-6 J
-
D.
62,5.10-6 J
Đáp án : A
Áp dụng biểu thức năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Ta có năng lượng cực đại của từ trường tập trung ở cuộn dây cũng chính bằng năng lượng cực đại của điện trường trong tụ điện: \({{\rm{W}}_{{t_{{\rm{max}}}}}} = \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}2,{5.10^{ - 6}}{.5^2} = 3,{125.10^{ - 5}}J\)
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 30nF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 25 mH. Khi điện áp cực đại giữa 2 bản tụ là 4,8 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
-
A.
3,72 mA
-
B.
4,28 mA
-
C.
5,20 mA
-
D.
6,34 mA
Đáp án : A
+ Áp dụng biểu thức năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
+ Áp dụng biểu thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Ta có: \(W = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2 \to {I_0} = \sqrt {\frac{{CU_0^2}}{L}} = \sqrt {\frac{{{{30.10}^{ - 9}}.4,{8^2}}}{{{{25.10}^{ - 3}}}}} = 5,{258.10^{ - 3}}A\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = 3,{718.10^{ - 3}}A\)
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2 H và tụ điện có điện dung C = 10 μF thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong khung là I0 = 0,012 A. Khi cường độ dòng điện tức thời i = 0,01 A thì điện áp cực đại và điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện là:
-
A.
U0 = 1,7V; u = 20V
-
B.
U0 = 5,8V; u = 0,94V
-
C.
U0 = 1,7V; u = 0,94V
-
D.
U0 = 5,8V; u = 20V
Đáp án : C
Áp dụng biểu thức năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Ta có: \(\frac{1}{2}CU_0^2 = \frac{1}{2}LI_0^2 \to {U_0} = \sqrt {\frac{{LI_0^2}}{C}} = \sqrt {\frac{{0,2.0,{{012}^2}}}{{{{10.10}^{ - 6}}}}} = 1,7V\)
Mặt khác: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}LI_0^2 \to C{u^2} + L{i^2} = LI_0^2 \to u = \sqrt {\frac{{LI_0^2 - L{i^2}}}{C}} = \sqrt {\frac{{0,2.0,{{012}^2} - 0,2.0,{{01}^2}}}{{{{10.10}^{ - 6}}}}} = 0,938V\)
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t) A. Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng:
-
A.
\(u = 4\sqrt 5 V\)
-
B.
\(u = 4\sqrt 3 V\)
-
C.
\(u = 4\sqrt 2 V\)
-
D.
\(u = 4V\)
Đáp án : C
+ Đọc phương trình cường độ dòng điện
+ Áp dụng công thức tính tần số góc trong mạch dao động LC: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
+ Áp dụng công thức tính năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}LI_0^2\)
Từ phương trình cường độ dòng điện, ta có:
+ Cường độ dòng điện cực đại: I0 = 0,08
+ Tần số góc: \(\omega = 2000 = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} \to C = \frac{1}{{{\omega ^2}L}} = \frac{1}{{{{2000}^2}{{.50.10}^{ - 3}}}} = {5.10^{ - 6}}\)
Tại i = I, ta có:
\(\begin{array}{l}W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{2}LI_0^2 \leftrightarrow C{u^2} + L{I^2} = LI_0^2\\ \to u = \sqrt {\frac{{LI_0^2 - L{I^2}}}{C}} = \sqrt {\frac{{LI_0^2 - L{{\frac{{{I_0}}}{2}}^2}}}{C}} = \sqrt {\frac{{{{50.10}^{ - 3}}.0,{{08}^2} - {{50.10}^{ - 3}}\frac{{0,{{08}^2}}}{2}}}{{{{5.10}^{ - 6}}}}} = 4\sqrt 2 V\end{array}\)
Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng uL = 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng i = 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5mH, điện dung của tụ điện và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng:
-
A.
C = 10 nF và W = 25.10-10J
-
B.
C = 10 nF và W = 3.10-10J
-
C.
C = 20 nF và W = 5.10-10J
-
D.
C = 20 nF và W = 2,25.10-8J
Đáp án : D
Áp dụng biểu thức xác định năng lượng điện từ: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2}\)
Ta có năng lượng điện từ trong mạch được bảo toàn: \(W = \frac{1}{2}C{u^2} + \frac{1}{2}L{i^2} = h/s\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}C{u_1}^2 + \frac{1}{2}L{i_1}^2 = \frac{1}{2}C{u_2}^2 + \frac{1}{2}L{i_2}^2 \to C{u_1}^2 + L{i_1}^2 = C{u_2}^2 + L{i_2}^2\\ \leftrightarrow C = \frac{{L({i_2}^2 - {i_1}^2)}}{{{u_1}^2 - {u_2}^2}} = \frac{{{{5.10}^{ - 3}}({{(2,{{4.10}^{ - 3}})}^2} - {{(1,{{8.10}^{ - 3}})}^2})}}{{1,{2^2} - 0,{9^2}}} = {2.10^{ - 8}}C = 20nF\end{array}\)
+ Năng lượng dao động điện từ trong mạch: \(W = \frac{1}{2}C{u_1}^2 + \frac{1}{2}L{i_1}^2 = \frac{1}{2}{2.10^{ - 8}}.1,{2^2} + \frac{1}{2}{5.10^{ - 3}}{(1,{8.10^{ - 3}})^2} = 2,{25.10^{ - 8}}J\)
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là:
-
A.
\(\frac{{{q_0}}}{2}\)
-
B.
\(\frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
-
C.
\(\frac{{{q_0}}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{{q_0}}}{8}\)
Đáp án : B
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức: \(W = {W_t} + {W_d} = \frac{{q_0^2}}{{2C}}\)
+ Áp dụng công thức tính năng lượng điện trường: \({{\rm{W}}_d} = \frac{{{q^2}}}{{2C}}\)
Khi \({W_d} = {W_t} \to 2{{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} \leftrightarrow q = \pm \frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Mạch dao động LC có hiệu điện thế cực đại trên tụ là \(5\sqrt 2 V\). Hiệu điện thế của tụ điện vào thời điểm năng lượng điện trường bằng \(\frac{1}{3}\) năng lượng từ trường bằng:
-
A.
\(5\sqrt 2 V\)
-
B.
\(\frac{{5\sqrt 6 }}{2}V\)
-
C.
\(5V\)
-
D.
\(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}V\)
Đáp án : D
+ Áp dụng biểu thức: \(W = {W_t} + {W_d} = \frac{1}{2}CU_0^2\)
+ Áp dụng công thức tính năng lượng điện trường: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}C{u^2}\)
Khi \({W_d} = \frac{1}{3}{W_t} \to 4{{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} \leftrightarrow u = \pm \frac{{{U_0}}}{2} = \pm \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\)
Trong mạch điện dao động điện từ LC, dòng điện tức thời tại thời điểm Wđ = nWt được tính theo biểu thức:
-
A.
\(i = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
B.
\(i = \frac{{{Q_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
C.
\(i = \frac{{{Q_0}\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} }}\)
-
D.
\(i = \frac{{{I_0}\sqrt n }}{{\sqrt {n + 1} }}\)
Đáp án : A
Xem lí thuyết phần 1 - Nội dung
Vị trí năng lượng điện trường gấp n lần năng lượng từ trường: \(\left\{ \begin{array}{l}{W_d} = n{W_t}\\W = {W_t} + {W_d}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{W_t} = \frac{1}{{n + 1}}W\\{W_d} = \frac{n}{{n + 1}}W\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}i = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt {n + 1} }}\\u = {U_0}\sqrt {\frac{n}{{n + 1}}} \\q = {Q_0}\sqrt {\frac{n}{{n + 1}}} \end{array} \right.\)
Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số q = q0cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là:
-
A.
\(\frac{{{q_0}}}{2}\)
-
B.
\(\frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
-
C.
\(\frac{{{q_0}}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{{q_0}}}{8}\)
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức: \(W = {W_t} + {W_d} = \frac{{q_0^2}}{{2C}}\)
+ Áp dụng công thức tính năng lượng điện trường: \({{\rm{W}}_d} = \frac{{{q^2}}}{{2C}}\)
Khi \({W_d} = {W_t} \to 2{{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} \leftrightarrow q = \pm \frac{{{q_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Các loại dao động Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Phương trình dao động mạch LC (q - u - i) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Điện từ trường Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Sóng điện từ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dao động và sóng điện từ (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập năng lượng dao động điện từ (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 4 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Bài tập mạch dao động LC - Các đại lượng đặc trưng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết