Trắc nghiệm Bài 25. Giao thoa ánh sáng - Vật Lí 12

Đề bài

Câu 1 :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

  • A.

    Đơn sắc

  • B.

    Cùng màu sắc

  • C.

    Kết hợp

  • D.

    Cùng cường độ sáng

Câu 2 :

Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:

  • A.

    Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi

  • B.

    Đồng pha

  • C.

    Có cùng tần số

  • D.

    Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi

Câu 3 :

Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo:

  • A.

    Vận tốc của ánh sáng.

  • B.

    Bước sóng của ánh sáng.

  • C.

    Chiết suất của một môi trường.

  • D.

    Tần số ánh sáng.

Câu 4 :

Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là khoảng cách từ O đến vân sáng ở M. Hiệu đường đi được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau:

  • A.

    \({d_2} - {\rm{ }}{d_1} = \frac{{ax}}{D}\).

  • B.

    d2 - d1 = \(\frac{{ax}}{{2D}}\)

  • C.

    d2- d1 = \(\frac{{2ax}}{D}\).

  • D.

    d2- d1 = \(\frac{{aD}}{x}\).

Câu 5 :

Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:

  • A.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2k\frac{{\lambda D}}{a}\).

  • B.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {k{\rm{ }} + 1} \right)\frac{{\lambda D}}{a}\).

  • C.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}k\frac{{\lambda D}}{{2a}}\).

  • D.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}k\frac{{\lambda D}}{a}\).

Câu 6 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sóng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A.

     i = \(\frac{{\lambda a}}{D}\)

  • B.

    i = \(\frac{{\lambda D}}{2a}\)

  • C.

    \(\lambda \)=\(\frac{{ia}}{D}\)

  • D.

    \(\lambda \)=\(\frac{i}{{aD}}\)

Câu 7 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:

  • A.

    Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • B.

    Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.

  • C.

    Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • D.

    Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.

Câu 8 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

  • A.

    Khoảng vân tăng lên.

  • B.

    Khoảng vân giảm xuống.

  • C.

    Vị trí vân trung tâm thay đổi.

  • D.

    Khoảng vân không thay đổi.

Câu 9 :

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng có bước sóng  λ thì khoảng vân trên màn là i. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng  0,8λ (giữ nguyên các điều kiện khác) thì khoảng vân trên màn sẽ là :

  • A.

    0,8i   

  • B.

     0,9i   

  • C.

    1,8i  

  • D.

    1,25i

Câu 10 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:

  • A.

    0,9mm    

  • B.

    0,3mm      

  • C.

    1,5mm   

  • D.

    1,2mm

Câu 11 :

Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng

  • A.

    λ/4

  • B.

    λ/2

  • C.

    λ

  • D.

Câu 12 :

Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là:

  • A.

    i/4

  • B.

    i/2

  • C.

    i

  • D.

    2i

Câu 13 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 µm, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:

  • A.

    0,50 mm.

  • B.

    0,25 mm. 

  • C.

    0,75 mm.  

  • D.

    0,45 mm.

Câu 14 :

Một nguồn sáng đơn sắc có \(\lambda \) = 0,6\(\mu \)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là:

  • A.

    0,3mm.

  • B.

    0,5mm.

  • C.

    0,6mm.

  • D.

    0,7mm.

Câu 15 :

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    4i.

  • B.

    5i.

  • C.

    14i.

  • D.

    13i.

Câu 16 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 9(mm) có vân sáng bậc 10. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

  • A.

    480 (nm)

  • B.

    640 (nm)

  • C.

    540 (nm)

  • D.

    600 (nm)

Câu 17 :

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    7i

  • B.

    8i

  • C.

    9i

  • D.

    10i

Câu 18 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    1,25 mm

  • B.

    2 mm

  • C.

    0,5 mm

  • D.

    0,75 mm

Câu 19 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau \(1 mm\), mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát \(1,5 m\). Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6 mm\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:

  • A.

    \(0,40 μm\)

  • B.

    \(0,48 μm\)

  • C.

    \(0,76 μm\)

  • D.

    \(0,60 μm\)

Câu 20 :

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ban đầu dùng nguồn sáng S có bước sóng \({\lambda _1}\) = 0,4\({\rm{\mu m}}\). Sau đó tắt bức xạ \({\lambda _1}\), thay bằng bức xạ \({\lambda _2} \ne \)\({\lambda _1}\) thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ \({\lambda _1}\) ta quan sát được một vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\). Bước sóng \({\lambda _2}\) bằng:

  • A.

    0,7µm   

  • B.

    0,5µm

  • C.

    0,6µm

  • D.

    0,45µm

Câu 21 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - ∆D) và (D + ∆D)  thì khoảng vân tương ứng trên màn là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3∆D) thì khoảng vân trên màn là:

  • A.

    2,5mm

  • B.

    3mm

  • C.

    3,5mm

  • D.

    2mm

Câu 22 :

Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:

  • A.

    \(i = \frac{{i'}}{n}\)

  • B.

    \(i = i'\)

  • C.

    \(i' = \frac{{i}}{n}\)

  • D.

    \(i' = \frac{{n}}{i}\)

Câu 23 :

Thực hiện thí nghiệm Y-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn ℓà i = 0,6mm. Lặp ℓại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 4/3 thì đo được khoảng vân trên màn ℓà

  • A.

    0,48mm

  • B.

    0,55mm

  • C.

    0,45mm

  • D.

    0,62mm

Câu 24 :

Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng trong không khí thì tại M có vân sáng bậc 8 nhưng khi ℓặp ℓại thí nghiệm như trên trong chất ℓỏng thì tại M có vân tối thứ 11 (kể từ vân sáng trung tâm). Chiết suất chất ℓỏng ℓà

  • A.

    n = 1,3125

  • B.

     n = 1,333

  • C.

    n = 1,500

  • D.

    n = 1,1845

Câu 25 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trên màn quan sát thu được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Tịnh tiến màn 36 cm theo phương vuông góc với màn tới vị trí mới thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe lúc đầu là

  • A.
    1,8m
  • B.
    1,5m
  • C.
    2m
  • D.
    2,5m
Câu 26 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 5,0mm và 8,0mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M và N) có

  • A.
    6 vân sáng và 5 vân tối.              
  • B.
    5 vân sáng và 6 vân tối.
  • C.
    6 vân sáng và 6 vân tối.     
  • D.
    5 vân sáng và 5 vân tối.
Câu 27 :

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) (\(380nm<\lambda <760nm\)). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6mm và BC=4mm. Giá trị của \(\lambda \)bằng

 
  • A.

    500nm        

     
  • B.

    700nm        

     
  • C.

    600nm                  

     
  • D.

    400nm

     
Câu 28 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4 mm. Khoảng vân trên màn là

  • A.
    1,60 mm.
  • B.
    0,6 mm.
  • C.
    1,2 mm.
  • D.
    0,8 mm.
Câu 29 :

Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là 1m, khoảng vân đo được là 2mm. Bước sóng ánh sáng này là

  • A.
    \(1,{5.10^{ - 7}}m\)
  • B.
    \({3.10^{ - 7}}m\)  
  • C.
    \({6.10^{ - 7}}m\)
  • D.
    \({7.10^{ - 7}}m\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

  • A.

    Đơn sắc

  • B.

    Cùng màu sắc

  • C.

    Kết hợp

  • D.

    Cùng cường độ sáng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp

Câu 2 :

Hai nguồn sáng kết hợp ℓà hai nguồn phát ra hai sóng:

  • A.

    Có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu của chúng không đổi

  • B.

    Đồng pha

  • C.

    Có cùng tần số

  • D.

    Đơn sắc và có hiệu số pha ban đầu của chúng thay đổi

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết :

Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát ra hai sắc có cùng tần số và hiệu số pha ban đầu không đổi theo thời gian

Câu 3 :

Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo:

  • A.

    Vận tốc của ánh sáng.

  • B.

    Bước sóng của ánh sáng.

  • C.

    Chiết suất của một môi trường.

  • D.

    Tần số ánh sáng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng

Câu 4 :

Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là khoảng cách từ O đến vân sáng ở M. Hiệu đường đi được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau:

  • A.

    \({d_2} - {\rm{ }}{d_1} = \frac{{ax}}{D}\).

  • B.

    d2 - d1 = \(\frac{{ax}}{{2D}}\)

  • C.

    d2- d1 = \(\frac{{2ax}}{D}\).

  • D.

    d2- d1 = \(\frac{{aD}}{x}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem nội dung phần 2

Lời giải chi tiết :

Hiệu đường đi được xác định bằng biểu thức: \({d_2} - {\rm{ }}{d_1} = \frac{{ax}}{D}\)

Câu 5 :

Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa:

  • A.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2k\frac{{\lambda D}}{a}\).

  • B.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {k{\rm{ }} + 1} \right)\frac{{\lambda D}}{a}\).

  • C.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}k\frac{{\lambda D}}{{2a}}\).

  • D.

    \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}k\frac{{\lambda D}}{a}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 2

Lời giải chi tiết :

Công thức để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}k\frac{{\lambda D}}{a}\)

Câu 6 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Khi nguồn sóng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A.

     i = \(\frac{{\lambda a}}{D}\)

  • B.

    i = \(\frac{{\lambda D}}{2a}\)

  • C.

    \(\lambda \)=\(\frac{{ia}}{D}\)

  • D.

    \(\lambda \)=\(\frac{i}{{aD}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khoảng vân

Lời giải chi tiết :

Ta có:\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{a.i}}{D}\)

Câu 7 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân sẽ:

  • A.

    Giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • B.

    Giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.

  • C.

    Không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.

  • D.

    Tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính khoảng vân: i = λD/a

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) => Khi a tăng thì i giảm.

Câu 8 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

  • A.

    Khoảng vân tăng lên.

  • B.

    Khoảng vân giảm xuống.

  • C.

    Vị trí vân trung tâm thay đổi.

  • D.

    Khoảng vân không thay đổi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khoảng vân i = λD/a để đánh giá

Lời giải chi tiết :

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) 

Khi thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng:  λvàng > λlam i tăng

Câu 9 :

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng có bước sóng  λ thì khoảng vân trên màn là i. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng  0,8λ (giữ nguyên các điều kiện khác) thì khoảng vân trên màn sẽ là :

  • A.

    0,8i   

  • B.

     0,9i   

  • C.

    1,8i  

  • D.

    1,25i

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính khoảng vân: i = λD/a

Lời giải chi tiết :

Khi dùng ánh sáng có bước sóng λ:  \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Khi  λ’ = 0,8λ thì :  \(i' = \frac{{\lambda 'D}}{a} = 0,8i\)

Câu 10 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:

  • A.

    0,9mm    

  • B.

    0,3mm      

  • C.

    1,5mm   

  • D.

    1,2mm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính khoảng vân: i = λD/a

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = {600.10^{ - 9}}.\frac{2}{{{{10}^{ - 3}}}} = 1,{2.10^{ - 3}}m = 1,2mm\)

Câu 11 :

Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng

  • A.

    λ/4

  • B.

    λ/2

  • C.

    λ

  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định hiệu đường đi giữa 2 vân sáng

Lời giải chi tiết :

Ta có hiệu đường đi giữa 2 vân sáng: d2 - d1 = kλ

=> Vân sáng bậc nhất ứng với k = 1, có hiệu đường đi là d2 - d1 = λ

Câu 12 :

Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là:

  • A.

    i/4

  • B.

    i/2

  • C.

    i

  • D.

    2i

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân tối trên màn: \({x_t} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)i\) 

Lời giải chi tiết :

Ta có, vân tối thứ nhất xuất hiện trên màn cách vân sáng trung tâm là: i/2

Câu 13 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50 µm, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:

  • A.

    0,50 mm.

  • B.

    0,25 mm. 

  • C.

    0,75 mm.  

  • D.

    0,45 mm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khoảng vân i = λD/a là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân tối liên tiếp

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 0,5mm\) 

Câu 14 :

Một nguồn sáng đơn sắc có \(\lambda \) = 0,6\(\mu \)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là:

  • A.

    0,3mm.

  • B.

    0,5mm.

  • C.

    0,6mm.

  • D.

    0,7mm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng vân i = λD/a là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân tối liên tiếp

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách giữa hai vân tối chính là khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 0,6mm\)

Câu 15 :

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    4i.

  • B.

    5i.

  • C.

    14i.

  • D.

    13i.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là: (n-1)i

Lời giải chi tiết :

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng 9 là: 4i

Câu 16 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc khoảng cách giữa hai khe là 1 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 9(mm) có vân sáng bậc 10. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

  • A.

    480 (nm)

  • B.

    640 (nm)

  • C.

    540 (nm)

  • D.

    600 (nm)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng trên màn: xs = kλD/a

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Tại M - vân sáng bậc 10 => xM = 10i

\( \to {x_M} = 10i = 10\frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda  = \frac{{{\rm{a}}{{\rm{x}}_M}}}{{10.D}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}{{.9.10}^{ - 3}}}}{{10.1,5}} = {6.10^{ - 7}} = {600.10^{ - 9}}m\) 

Câu 17 :

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    7i

  • B.

    8i

  • C.

    9i

  • D.

    10i

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khoảng vân i = λD/a là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 4 và vân sáng bậc 5 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là: d = 4i + 5i = 9i

Câu 18 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:

  • A.

    1,25 mm

  • B.

    2 mm

  • C.

    0,5 mm

  • D.

    0,75 mm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

+ Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i.

Lời giải chi tiết :

Khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.1}}{2} = 0,25mm\) 

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên vân trung tâm là : d = 3i + 5i = 8i = 2 mm

Câu 19 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau \(1 mm\), mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát \(1,5 m\). Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6 mm\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:

  • A.

    \(0,40 μm\)

  • B.

    \(0,48 μm\)

  • C.

    \(0,76 μm\)

  • D.

    \(0,60 μm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

+ Sử dụng lí thuyết khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng khoảng vân i.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6 mm = 4i\)

=> khoảng vân \(i = \dfrac{{3,6}}{4} = 0,9mm=0,9.10^{-3}m\)

Ta có: \(a=1mm=10^{-3}m\)

Bước sóng \(\lambda  = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{0,9.10^{-3}.1.10^{-3}}}{{1,5}} =0,6.10^{-6}m= 0,6(\mu m)\)

Câu 20 :

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ban đầu dùng nguồn sáng S có bước sóng \({\lambda _1}\) = 0,4\({\rm{\mu m}}\). Sau đó tắt bức xạ \({\lambda _1}\), thay bằng bức xạ \({\lambda _2} \ne \)\({\lambda _1}\) thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ \({\lambda _1}\) ta quan sát được một vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\). Bước sóng \({\lambda _2}\) bằng:

  • A.

    0,7µm   

  • B.

    0,5µm

  • C.

    0,6µm

  • D.

    0,45µm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức xác định vị trí vân sáng : xs = kλD/a

Lời giải chi tiết :

Ta có : 

\({x_1} = {x_2} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{k_2}{\lambda _2}D}}{a} \Rightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = \frac{{1,2}}{{{k_2}}}\) 

 k2 phải nguyên =>  λ= 0,6 µm (k2 = 2)

Câu 21 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D - ∆D) và (D + ∆D)  thì khoảng vân tương ứng trên màn là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3∆D) thì khoảng vân trên màn là:

  • A.

    2,5mm

  • B.

    3mm

  • C.

    3,5mm

  • D.

    2mm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\) 

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}{i_1} = 1mm = \frac{{\lambda D}}{a}\left( 1 \right)\\{i_2} = i =\frac{{\lambda \left( {D - \Delta D} \right)}}{a}\left( 2 \right)\\{i_3} = 2i = \frac{{\lambda \left( {D + \Delta D} \right)}}{a}\left( 3 \right)\\{i_4} = \frac{{\lambda \left( {D + 3\Delta D} \right)}}{a}\left( 4 \right)\end{array}$

Lấy (2)/(3) $ \to D = 3\Delta D$

Lấy (4)/(1) $ \to {i_3} = 2{i_1} = 2mm$

Câu 22 :

Thực hiện thí nghiệm I-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn là i. Lặp lại thí nghiệm như trên nhưng trong nước thì đo được khoảng vân trên màn là i’. Biết nước có chiết suất n. Mối liên hệ giữa i và i’ là:

  • A.

    \(i = \frac{{i'}}{n}\)

  • B.

    \(i = i'\)

  • C.

    \(i' = \frac{{i}}{n}\)

  • D.

    \(i' = \frac{{n}}{i}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\) 

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)

i’: là khoảng vân trong nước: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n}\)

Câu 23 :

Thực hiện thí nghiệm Y-âng trong không khí, thu được khoảng vân trên màn ℓà i = 0,6mm. Lặp ℓại thí nghiệm như trên nhưng trong nước chiết suất 4/3 thì đo được khoảng vân trên màn ℓà

  • A.

    0,48mm

  • B.

    0,55mm

  • C.

    0,45mm

  • D.

    0,62mm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\) 

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)

i’: là khoảng vân trong nước: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n} = \frac{{0,6}}{{\frac{4}{3}}} = 0,45mm\)

Câu 24 :

Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng trong không khí thì tại M có vân sáng bậc 8 nhưng khi ℓặp ℓại thí nghiệm như trên trong chất ℓỏng thì tại M có vân tối thứ 11 (kể từ vân sáng trung tâm). Chiết suất chất ℓỏng ℓà

  • A.

    n = 1,3125

  • B.

     n = 1,333

  • C.

    n = 1,500

  • D.

    n = 1,1845

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính bước sóng trong môi trường chiết suất n: \(\lambda  = \frac{{{\lambda _{kk}}}}{n}\) 

+ Áp dụng công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

+ Áp dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng - tối

Lời giải chi tiết :

Gọi i là khoảng vân trong không khí: \(i = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{a}\)

i’: là khoảng vân trong chất lỏng: \(i' = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{\lambda _{kk}}D}}{{na}} = \frac{i}{n}\)

Ta có:

+ Khi đặt trong không khí: xM = 8i

+ Khi đặt trong chất lỏng: xM = 10,5i’

\( \to 8i = 10,5i' \leftrightarrow 8i = 10,5\frac{i}{n} \to n = \frac{{10,5}}{8} = 1,3125\) 

Câu 25 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trên màn quan sát thu được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Tịnh tiến màn 36 cm theo phương vuông góc với màn tới vị trí mới thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe lúc đầu là

  • A.
    1,8m
  • B.
    1,5m
  • C.
    2m
  • D.
    2,5m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp: \(\left( {n - 1} \right)i\)

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp: \(8i = L \Rightarrow i = \dfrac{L}{8}\)

+ Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp: \(10i' = L \Rightarrow i' = \dfrac{L}{{10}}\)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\\i' = \dfrac{{\lambda \left( {D - 0,36} \right)}}{a}\end{array} \right.\)

Lấy \(\dfrac{{i'}}{i} = \dfrac{{D - 0,36}}{D} = \dfrac{{\dfrac{L}{{10}}}}{{\dfrac{L}{8}}} = 0,8 \Rightarrow D = 1,8m\)

Câu 26 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 5,0mm và 8,0mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M và N) có

  • A.
    6 vân sáng và 5 vân tối.              
  • B.
    5 vân sáng và 6 vân tối.
  • C.
    6 vân sáng và 6 vân tối.     
  • D.
    5 vân sáng và 5 vân tối.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vị trí vân sáng và vân tối trên màn quan sát: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_s} = \dfrac{{k\lambda D}}{a};\,k \in Z\\{x_t} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{{\lambda D}}{a};\,k \in Z\end{array} \right.\)

Số vân sáng và vân tối quan sát được bằng số k nguyên thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} < {x_s} < {x_N}\\{x_M} < {x_t} < {x_N}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Vị trí vân sáng và vân tối:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_s} = \dfrac{{k\lambda D}}{a} = \dfrac{{k.0,6.2}}{{0,6}} = 2k\,\,\left( {mm} \right)\\{x_t} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{{\lambda D}}{a} = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right).\dfrac{{0,6.2}}{{0,6}} = 2.\left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\,\,\left( {mm} \right)\end{array} \right.\)

Số vân sáng và vân tối quan sát được bằng số k nguyên thỏa mãn:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 5 < 2k < 8\\ - 5 < 2.\left( {k + \dfrac{1}{2}} \right) < 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2,5 < k < 4 \Rightarrow k =  - 2; - 1;0;1;2;3\\ - 3 < k < 3,5 \Rightarrow k =  - 2; - 1;0;1;2;3\end{array} \right.\)

Trong khoảng giữa M và N (không tính M và N) có 6 vân sáng và 6 vân tối.

Câu 27 :

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) (\(380nm<\lambda <760nm\)). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB=6mm và BC=4mm. Giá trị của \(\lambda \)bằng

 
  • A.

    500nm        

     
  • B.

    700nm        

     
  • C.

    600nm                  

     
  • D.

    400nm

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tại A, B, C đều là vân sáng thì chúng ta có: \(OC=k.i\) (O là vân sáng trung tâm)

Vân sáng được xác định bằng: \(i=\frac{\lambda D}{a}\)   

 
Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết A, B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm nên:

 OA = OB = AB/2 = 3 mm

BC = 4 mm \(\Rightarrow \) OC = 4 – 3 = 1 mm.

Tại C có vân sáng nên: \(OC=k.i=k.\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{OC.a}{kD}=\frac{1000}{k}\left( nm \right)\)

Mà: \(380nm<\lambda <760nm\Rightarrow 1,3<k<2,6\Rightarrow k=2\Leftrightarrow \lambda =500nm\)

Câu 28 :

Đề thi THPT QG - 2020

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp trên màn quan sát là 2,4 mm. Khoảng vân trên màn là

  • A.
    1,60 mm.
  • B.
    0,6 mm.
  • C.
    1,2 mm.
  • D.
    0,8 mm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là \(\left( {n - 1} \right)i\)

Lời giải chi tiết :
Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là \(3i = 2,4mm \Rightarrow i = 0,8mm\)
Câu 29 :

Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là 1m, khoảng vân đo được là 2mm. Bước sóng ánh sáng này là

  • A.
    \(1,{5.10^{ - 7}}m\)
  • B.
    \({3.10^{ - 7}}m\)  
  • C.
    \({6.10^{ - 7}}m\)
  • D.
    \({7.10^{ - 7}}m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

\( \Rightarrow \lambda  = \frac{{ai}}{D} = \frac{{0,{{3.10}^{ - 3}}{{.2.10}^{ - 3}}}}{1} = {6.10^{ - 7}}m\)

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập giao thoa ánh sáng đơn sắc - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập giao thoa ánh sáng đơn sắc Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập dịch nguồn - Đặt bản mỏng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập dịch nguồn - Đặt bản mỏng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập giao thoa 2 ánh sáng - 3 ánh sáng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập giao thoa 2 ánh sáng - 3 ánh sáng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tập giao thoa ánh sáng trắng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tập giao thoa ánh sáng trắng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26. Các loại quang phổ - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26. Các loại quang phổ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27. Các loại tia: Tia hồng ngoại - Tia tử ngoại - Tia X - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Các loại tia: Tia hồng ngoại - Tia tử ngoại - Tia X Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập sóng ánh sáng (phần 1) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sóng ánh sáng (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập sóng ánh sáng (phần 2) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập sóng ánh sáng (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 5 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24. Tán sắc ánh sáng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Tán sắc ánh sáng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết