Trắc nghiệm Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Vật Lí 12

Đề bài

Câu 1 :

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

  • A.

    proton, nơtron và electron

  • B.

    nơtron và electron

  • C.

    proton và nơtron

  • D.

    proton và electron

Câu 2 :

Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai: 

  • A.

    Z bằng số electron có trong nguyên tử.

  • B.

    Z là số proton có trong hạt nhân.

  • C.

    A là số nuclon có trong hạt nhân.

  • D.

    A là số khối bằng tổng số proton và electron.

Câu 3 :

Cho hạt nhân nguyên tử \({}_Z^AX\). Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử bằng

  • A.

    A

  • B.

    Z

  • C.

    A – Z

  • D.

    A + Z

Câu 4 :

Hạt nhân nguyên tử chì có $82$ prôtôn và $125$ nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là

  • A.

    \({}_{82}^{207}Pb\) 

  • B.

    \({}_{82}^{125}Pb\)  

  • C.

    \({}_{125}^{82}Pb\)

  • D.

    \({}_{207}^{82}Pb\)

Câu 5 :

Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:

  • A.

    33 proton và 27 nơtron

  • B.

    27 proton và 33 nơtron

  • C.

    27 proton, 33 nơtron và 27 electron

  • D.

    27 proton, 33 nơtron và 33 electron

Câu 6 :

Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \({}_{92}^{238}U\)  có số nơtron xấp xỉ là:

  • A.

    2,38.1023 

  • B.

    2,20.1025 

  • C.

    1,19.1025

  • D.

    9,21.1024

Câu 7 :

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:

  • A.

    Cùng số khối

  • B.

    Cùng số proton cùng số nơtron.

  • C.

    Cùng số nơtron nhưng khác proton.

  • D.

    Cùng proton nhưng khác nơtron.

Câu 8 :

Các nguyên tử nào sau đây là đồng vị:

  • A.

    \({}_1^2D;{}_1^3T\)

  • B.

    \({}_1^3T;{}_2^3He\)

  • C.

    \({}_1^2D;{}_2^3He;{}_3^7Li\)

  • D.

    \({}_1^2D;{}_2^3He\)

Câu 9 :

Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:

  • A.

    Có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.

  • B.

    Có cùng tính chất vật lí.

  • C.

    Có số proton trong hạt nhân như nhau.

  • D.

    Có cùng kí hiệu hóa học.

Câu 10 :

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)

  • A.

    4,6.10-15m

  • B.

    9,18.10-15m

  • C.

    2,3.10-15 m

  • D.

    3,2.10-15m

Câu 11 :

Định nghĩa nào sau đây là về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?

  • A.

    u bằng khối lượng của một nguyên tử \({}_1^1H\)

  • B.

    u bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C\)

  • C.

    u bằng 1/12 khối lượng của hạt nhân nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C\)

  • D.

    u bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử \({}_6^{12}C\)

Câu 12 :

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) và \(_{92}^{235}U\). \(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = ?\)

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{{235}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{235}}{{27}}\)

  • C.

    \(0,34\)

  • D.

    \(2,95\)

Câu 13 :

Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}(m)\), trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng \(_{79}^{197}Au\)

  • A.

    \(8,{9.10^{24}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • B.

    \(2,{3.10^{17}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • C.

    \(1,{8.10^{24}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • D.

    \(1,{2.10^{15}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

Câu 14 :

Nitơ tự nhiên có  khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị  N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nito tự nhiên:

  • A.

    0,36%

  • B.

    0,59%

  • C.

    0,43%

  • D.

    0,68%

Câu 15 :

eV/c2 là đơn vị của:

  • A.

    Năng lượng

  • B.

    khối lượng

  • C.

    hiệu điện thế

  • D.

    công

Câu 16 :

Chọn phương án đúng?

  • A.

    1u = 931,5 MeV/c2.

  • B.

    1u = 9,315 MeV/c2.

  • C.

    1u = 93,15 MeV/c2

  • D.

    1u = 0,9315 MeV/c2

Câu 17 :

Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?

  • A.

    1 eV = 1,6.10 -19J

  • B.

    1uc2= 1/931,5 (MeV) = 1,07356.10-3MeV

  • C.

    1uc2= 931,5 MeV = 1,49.10-16J

  • D.

    1 MeV = 931,5 uc2.

Câu 18 :

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam  \(_{13}^{^{27}}Al\) là

  • A.

    6,826.1022

  • B.

    8,826.1022  

  • C.

    9,826.1022

  • D.

    7,826.1022

Câu 19 :

Nguyên tử \({}_{13}^{36}S\). Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; me = 5,486.10-4 u. 

  • A.

    36 u  

  • B.

    36,29382u  

  • C.

    36,3009518u 

  • D.

    Đáp án khác

Câu 20 :

Nuclon bao gồm những hạt là:

  • A.

    Proton và nơtron

  • B.

    Proton và electron

  • C.

    Nơtron và electron

  • D.

    Proton, nơtron và electron

Câu 21 :

Tìm so sánh sai giữa các đơn vị khối lượng?

  • A.

    1 u = 1,66055.10-27 kg

  • B.

    1 MeV/c2 = 931,5 u

  • C.

    1 u = 931,5 MeV/c2.

  • D.

    1 MeV/c2 = 1,7827.10 -30 kg

Câu 22 :

Một vật có khối lượng nghỉ \(5kg\) chuyển động với tốc độ \(v = 0,6c\) ( với \(c = 3.10^8m/s\) là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:

  • A.
    \(1,{125.10^{17}}J\)
  • B.
    \(12,{7.10^{17}}J\)
  • C.
    \({9.10^{16}}J\)
  • D.
    \(2,{25.10^{17}}J\)
Câu 23 :

Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là:

  • A.

    2mc

  • B.

    mc2

  • C.

    2mc2

  • D.

    mc

Câu 24 :

Hạt electron có khối lượng \(5,486.10^{-4}u\). Biết \(1uc^2= 931,5 MeV\). Để electron có năng lượng toàn phần \(0,591 MeV\) thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(2,4.10^8m/s\).          

  • B.

    \(1,2.10^8m/s\).                    

  • C.

    \(1,5.10^8m/s\).         

  • D.

    \(1,8.10^8m/s\).

Câu 25 :

Biết khối lượng nghỉ của electron là me =  9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng

  • A.
    5,46.10-14J        
  • B.
    1.02.10-13J             
  • C.
    2,05.10-14J                
  • D.
    2,95.10-14J
Câu 26 :

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn \(v=0,6c\). Nếu tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3}\) lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?

  • A.
    \(\frac{4}{3}\)
  • B.
    \(\frac{16}{9}\)
  • C.
    \(\frac{8}{3}\)
  • D.
    \(\frac{9}{4}\)
Câu 27 :

Đề thi THPT QG - 2020

Số prôtôn có trong hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) là

  • A.
    86.
  • B.
    308.
  • C.
    222.
  • D.
    136.
Câu 28 :

Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi \({}_{14}^{30}Si\) (chiếm chừng \(3\% \)  trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ \({\beta ^ - }\) và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:

  • A.
    \({}_{12}^{27}Mg\)
  • B.
    \({}_{14}^{31}Si\)
  • C.
    \({}_{13}^{30}Al\)
  • D.
    \({}_{15}^{31}P\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

  • A.

    proton, nơtron và electron

  • B.

    nơtron và electron

  • C.

    proton và nơtron

  • D.

    proton và electron

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn

Câu 2 :

Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai: 

  • A.

    Z bằng số electron có trong nguyên tử.

  • B.

    Z là số proton có trong hạt nhân.

  • C.

    A là số nuclon có trong hạt nhân.

  • D.

    A là số khối bằng tổng số proton và electron.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\) 

  • X: tên nguyên tử
  • Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
  • Số hạt proton = số hạt electron = số Z
  • A: số khối = số proton + số nơtron
Câu 3 :

Cho hạt nhân nguyên tử \({}_Z^AX\). Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử bằng

  • A.

    A

  • B.

    Z

  • C.

    A – Z

  • D.

    A + Z

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết mục 1 (cấu tạo hạt nhân)

Lời giải chi tiết :

Ta có: A = số proton + số nơtron = Z + N => N = A - Z

Câu 4 :

Hạt nhân nguyên tử chì có $82$ prôtôn và $125$ nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là

  • A.

    \({}_{82}^{207}Pb\) 

  • B.

    \({}_{82}^{125}Pb\)  

  • C.

    \({}_{125}^{82}Pb\)

  • D.

    \({}_{207}^{82}Pb\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\) 

Ta có: $Z = 82, N = 125$

=> $A = Z+ N = 207$

=> $X$ là $_{82}^{207}Pb$

Câu 5 :

Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:

  • A.

    33 proton và 27 nơtron

  • B.

    27 proton và 33 nơtron

  • C.

    27 proton, 33 nơtron và 27 electron

  • D.

    27 proton, 33 nơtron và 33 electron

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(_Z^AX\) 

  • Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27
  • A = số proton + số nơtron = Z + N =  60 => N = 60 - 27 = 33

=> Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron

Câu 6 :

Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \({}_{92}^{238}U\)  có số nơtron xấp xỉ là:

  • A.

    2,38.1023 

  • B.

    2,20.1025 

  • C.

    1,19.1025

  • D.

    9,21.1024

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử và công thức tính liên hệ khối lượng và số hạt N = m.NA/A

Lời giải chi tiết :

1 nguyên tử U có: 238 – 92 = 146 notron

Số nguyên tử  trong 59,50g U là: N = m.NA/A = 59,50.6,02.1023/238 = 1,505.1023

 Số notron trong 59,50g U là: 146N = 2,20.1025

Câu 7 :

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:

  • A.

    Cùng số khối

  • B.

    Cùng số proton cùng số nơtron.

  • C.

    Cùng số nơtron nhưng khác proton.

  • D.

    Cùng proton nhưng khác nơtron.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

=> Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau => khác N)

Câu 8 :

Các nguyên tử nào sau đây là đồng vị:

  • A.

    \({}_1^2D;{}_1^3T\)

  • B.

    \({}_1^3T;{}_2^3He\)

  • C.

    \({}_1^2D;{}_2^3He;{}_3^7Li\)

  • D.

    \({}_1^2D;{}_2^3He\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

A - là đồng vị vì Z của 2 nguyên tử giống nhau

B, C, D - không phải là đồng vị vì Z của các nguyên tử khác nhau

Câu 9 :

Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:

  • A.

    Có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.

  • B.

    Có cùng tính chất vật lí.

  • C.

    Có số proton trong hạt nhân như nhau.

  • D.

    Có cùng kí hiệu hóa học.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

A - đúng vì có cùng Z mà Z lại là vị trí của các nguyên tử trong bảng tuần hoàn

B - sai vì các đồng vị khác nhau về số nơtron nên chúng có các tính chất vật lí khác nhau

C - đúng vì Z = số proton = số electron

D - đúng

Câu 10 :

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)

  • A.

    4,6.10-15m

  • B.

    9,18.10-15m

  • C.

    2,3.10-15 m

  • D.

    3,2.10-15m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính bán kính nguyên tử: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}\) 

Lời giải chi tiết :

Bán kính của nguyên tử Sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) là: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A} = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{{56}} = 4,{59.10^{ - 15}}m\)

Đường kính: d = 2R = 9,18.10-15m

Câu 11 :

Định nghĩa nào sau đây là về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?

  • A.

    u bằng khối lượng của một nguyên tử \({}_1^1H\)

  • B.

    u bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C\)

  • C.

    u bằng 1/12 khối lượng của hạt nhân nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C\)

  • D.

    u bằng 1/12 khối lượng một nguyên tử \({}_6^{12}C\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của khối lượng hạt nhân: u

Đơn vị u có giá trị bằng \(\frac{1}{{12}}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_6^{12}C\); cụ thể \(1{\rm{ }}u = \frac{1}{{12}}{m_C} = 1,{66055.10^{ - 27}}kg\) 

Câu 12 :

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) và \(_{92}^{235}U\). \(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = ?\)

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{{235}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{235}}{{27}}\)

  • C.

    \(0,34\)

  • D.

    \(2,95\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thưc tính thể tích hạt nhân là: \(V = \dfrac{{4\pi }}{3}{R^3}\) 

+ Sử dụng công thức tính bán kính: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: tỉ số thể tích của hai hạt nhân Al và U là:

\(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = \dfrac{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{{A_{Al}}}}} \right)}^3}}}{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{{A_U}}}} \right)}^3}}} = \dfrac{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{27}}} \right)}^3}}}{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{235}}} \right)}^3}}} = \dfrac{{27}}{{235}}\)

Câu 13 :

Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}(m)\), trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng \(_{79}^{197}Au\)

  • A.

    \(8,{9.10^{24}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • B.

    \(2,{3.10^{17}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • C.

    \(1,{8.10^{24}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

  • D.

    \(1,{2.10^{15}}\frac{C}{{{m^3}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính mật độ điện tích hạt nhân: \(\sigma  = \frac{Q}{V}\) 

+ Sử dụng công thưc tính thể tích hạt nhân là: \(V = \frac{{4\pi }}{3}{R^3}\) 

Lời giải chi tiết :

Mật độ điện tích hạt nhân \(_{79}^{197}Au\) là:

\(\sigma  = \frac{Q}{V} = \frac{{Z.e}}{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}} = \frac{{Z.e}}{{\frac{4}{3}\pi {{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{A}} \right)}^3}}} = \frac{{79.e}}{{\frac{4}{3}\pi {{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{197}}} \right)}^3}}} = 8,{86.10^{24}}C/{m^3}\)

Câu 14 :

Nitơ tự nhiên có  khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị  N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nito tự nhiên:

  • A.

    0,36%

  • B.

    0,59%

  • C.

    0,43%

  • D.

    0,68%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khối lượng trung bình của nguyên tử: m = a1m1 + a2m2 + ... + anmn

Lời giải chi tiết :

Gọi phần trăm N15 trong tự nhiên là x

=> phần trăm của N14 trong tự nhiên là : 1-x

Ta có: khối lượng nguyên tử của Nitơ tự nhiên

\(\begin{array}{l}m = {a_1}{m_1} + {a_2}{m_2} = {m_{N14}}\left( {1 - x} \right) + {m_{N15}}x \leftrightarrow 14,0067u = 14,00307u(1 - x) + 15,00011{\rm{ux}}\\ \to x = 3,{63.10^{ - 3}} = 0,363\% \end{array}\)

Câu 15 :

eV/c2 là đơn vị của:

  • A.

    Năng lượng

  • B.

    khối lượng

  • C.

    hiệu điện thế

  • D.

    công

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

khối lượng hạt nhân: 1u ≈ 931,5 MeV/c2

Câu 16 :

Chọn phương án đúng?

  • A.

    1u = 931,5 MeV/c2.

  • B.

    1u = 9,315 MeV/c2.

  • C.

    1u = 93,15 MeV/c2

  • D.

    1u = 0,9315 MeV/c2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1u ≈ 931,5 MeV/c2

Câu 17 :

Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?

  • A.

    1 eV = 1,6.10 -19J

  • B.

    1uc2= 1/931,5 (MeV) = 1,07356.10-3MeV

  • C.

    1uc2= 931,5 MeV = 1,49.10-16J

  • D.

    1 MeV = 931,5 uc2.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A - đúng 1eV = 1,6.10-19J

B - sai vì 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

C - sai 1uc2 = 931,5 MeV = 1,49.10-10J

D - sai vì 1 MeV = 1/931,5 uc2

Câu 18 :

Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam  \(_{13}^{^{27}}Al\) là

  • A.

    6,826.1022

  • B.

    8,826.1022  

  • C.

    9,826.1022

  • D.

    7,826.1022

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử và công thức tính liên hệ khối lượng và số hạt N = m.NA/A

Lời giải chi tiết :

1 nguyên tử Al có 13 proton

Số nguyên tử  trong 0,27g Al là:

N = m.NA/A = 0,27.6,02.1023/27 = 6,02.1021

Số proton trong 0,27g Al là:  13.N = 7,826.1022

Câu 19 :

Nguyên tử \({}_{13}^{36}S\). Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; me = 5,486.10-4 u. 

  • A.

    36 u  

  • B.

    36,29382u  

  • C.

    36,3009518u 

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

mnguyên tử = Np.mp + Nn.mn + Ne.me

Lời giải chi tiết :

Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u là:

m = 13.1,00728u + 23.1,00866u + 13.5,486.10-4u  = 36,3009518u

Câu 20 :

Nuclon bao gồm những hạt là:

  • A.

    Proton và nơtron

  • B.

    Proton và electron

  • C.

    Nơtron và electron

  • D.

    Proton, nơtron và electron

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn

Câu 21 :

Tìm so sánh sai giữa các đơn vị khối lượng?

  • A.

    1 u = 1,66055.10-27 kg

  • B.

    1 MeV/c2 = 931,5 u

  • C.

    1 u = 931,5 MeV/c2.

  • D.

    1 MeV/c2 = 1,7827.10 -30 kg

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(1{\rm{ }}u = \frac{1}{{12}}{m_C} = {1,66055.10^{ - 27}}kg\)

1u ≈ 931,5 MeV/c2

A - đúng

B - sai vì  1 MeV/c2 = 1/931,5 u

C - đúng

D - đúng 1 MeV/c2 = 1/931,5 u = 1,7827.10-30 kg

Câu 22 :

Một vật có khối lượng nghỉ \(5kg\) chuyển động với tốc độ \(v = 0,6c\) ( với \(c = 3.10^8m/s\) là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:

  • A.
    \(1,{125.10^{17}}J\)
  • B.
    \(12,{7.10^{17}}J\)
  • C.
    \({9.10^{16}}J\)
  • D.
    \(2,{25.10^{17}}J\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức anhxtanh \(m = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tương đối tính của vật là \(m = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \dfrac{5}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{{0,6c}}{c}} \right)}^2}} }} = 6,25kg\)

Động năng của vật là \({W_d} = E - {E_0} = \left( {m - {m_0}} \right){c^2} = 1,25.{\left( {{{3.10}^8}} \right)^2} = 1,{125.10^{17}}J\)

Câu 23 :

Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là:

  • A.

    2mc

  • B.

    mc2

  • C.

    2mc2

  • D.

    mc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Năng lượng của hạt nhân nguyên tử: \(E=mc^2\)

Câu 24 :

Hạt electron có khối lượng \(5,486.10^{-4}u\). Biết \(1uc^2= 931,5 MeV\). Để electron có năng lượng toàn phần \(0,591 MeV\) thì electron phải chuyển động với tốc độ gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A.

    \(2,4.10^8m/s\).          

  • B.

    \(1,2.10^8m/s\).                    

  • C.

    \(1,5.10^8m/s\).         

  • D.

    \(1,8.10^8m/s\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Năng lượng toàn phần của electron: \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)

Lời giải chi tiết :

Năng lượng toàn phần của electron: \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} \\\to 0,591 = \dfrac{{5,{{486.10}^{ - 4}}u{c^2}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} \\\to v \approx 1,{507195.10^8}(m/s)\)

Câu 25 :

Biết khối lượng nghỉ của electron là me =  9,1.10-31kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng gần bằng

  • A.
    5,46.10-14J        
  • B.
    1.02.10-13J             
  • C.
    2,05.10-14J                
  • D.
    2,95.10-14J

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động năng: \(K = E - {E_0} = m{c^2} - {m_0}{c^2} = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2}\)

Lời giải chi tiết :

Động năng của electron là:

\(\begin{array}{l}K = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2} = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{{\left( {0,6c} \right)}^2}}}{{{c^2}}}} }} - {m_0}{c^2} = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{0,8}} - {m_0}{c^2}\\ \Rightarrow K = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{4} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{{3.10}^8}} \right)}^2}}}{4} = 2,{05.10^{ - 14}}J\end{array}\)

Câu 26 :

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn \(v=0,6c\). Nếu tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3}\) lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?

  • A.
    \(\frac{4}{3}\)
  • B.
    \(\frac{16}{9}\)
  • C.
    \(\frac{8}{3}\)
  • D.
    \(\frac{9}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Động năng của hạt:

\({{\text{W}}_{d}}=E-{{E}_{0}}=m{{c}^{2}}-{{m}_{0}}{{c}^{2}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)

Lời giải chi tiết :

Động năng của hạt được xác định bởi công thức:

\({{\text{W}}_{d}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)

+ Khi \(v=0,6c\Rightarrow {{\text{W}}_{d}}=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{\left( 0,6.c \right)}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}=\frac{1}{4}.{{m}_{0}}{{c}^{2}}\,\,\left( 1 \right)\)

+ Khi tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3}\) lần:

\(v'=\frac{4}{3}.0,6c=0,8c\Rightarrow {{\text{W}}_{d}}'=\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{\left( 0,8.c \right)}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right){{m}_{0}}{{c}^{2}}=\frac{2}{3}.{{m}_{0}}{{c}^{2}}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \({{\text{W}}_{d}}'=\frac{8}{3}{{\text{W}}_{d}}\)

Câu 27 :

Đề thi THPT QG - 2020

Số prôtôn có trong hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) là

  • A.
    86.
  • B.
    308.
  • C.
    222.
  • D.
    136.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định các thông số của hạt nhân: \(_Z^AX\)

+ \(Z = \) số electron = số proton

+ \(A = Z + N\): Số nucleon

Lời giải chi tiết :

Số proton có trong hạt nhân là: \(Z = 86\)

Câu 28 :

Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi \({}_{14}^{30}Si\) (chiếm chừng \(3\% \)  trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ \({\beta ^ - }\) và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:

  • A.
    \({}_{12}^{27}Mg\)
  • B.
    \({}_{14}^{31}Si\)
  • C.
    \({}_{13}^{30}Al\)
  • D.
    \({}_{15}^{31}P\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phóng xạ \({\beta ^ - }:{}_0^{ - 1}\beta \)

Lời giải chi tiết :

Ta có phương trình phóng xạ: \({}_{14}^{30}Si \to {}_{14}^{31}Si + {}_0^{ - 1}\beta \)

Vậy hạt nhân X là: \({}_{14}^{31}Si\)

Trắc nghiệm Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Phản ứng hạt nhân - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Phản ứng hạt nhân Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập xác định động năng, vận tốc, góc của các hạt - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập xác định động năng, vận tốc, góc của các hạt Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37. Phóng xạ - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Phóng xạ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về phóng xạ - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về phóng xạ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38. Phản ứng phân hạch - nhiệt hạch - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38. Phản ứng phân hạch - nhiệt hạch Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hạt nhân nguyên tử (phần 1) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hạt nhân nguyên tử (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hạt nhân nguyên tử (phần 2) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hạt nhân nguyên tử (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết