Trắc nghiệm Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều - Vật Lí 12

Đề bài

Câu 1 :

Cho một khung dây dẫn phẳng có diện tích S quay đều với tốc độ góc  quanh một trục vuông góc với các đường cảm ứng từ \(\vec B\). Trong khung dây sẽ xuất hiện:

  • A.

    Hiện tượng tự cảm.

  • B.

    Suất điện động cảm ứng.

  • C.

    Dòng điện một chiều. 

  • D.

    Suất điện động tự cảm.

Câu 2 :

Một khung dây gồm N vòng dây, quay đều trong từ trường đều B với tốc độ góc \(\omega \), tiết diện khung dây là S, trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động trong khung dây có giá trị hiệu dụng là:

  • A.

     \(NBS\omega \sqrt 2 \)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}NBS\omega \sqrt 2 \)

  • C.

    \(NBS\omega \)

  • D.

    \(NBS/\omega \)

Câu 3 :

Một khung dây dẫn có diện tích $S = 50 cm^2$ gồm $150$ vòng dây quay đều với vận tốc n vòng/phút trong một từ trường đều \(\vec B\) vuông góc trục quay \(\Delta \) và có độ lớn $B = 0,02 T$. Từ thông cực đại gửi qua khung là:

  • A.

    $0,015 Wb$

  • B.

    $0,15 Wb$

  • C.

    $1,5 Wb$

  • D.

    $15 Wb$

Câu 4 :

Một khung dây dẫn quay đều quanh trục quay\(\Delta \)với tốc độ 150 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là \(10/\pi \)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung dây bằng

  • A.

    25 V

  • B.

    25\(\sqrt 2 \) V.

  • C.

    50 V.

  • D.

    50\(\sqrt 2 \) V.

Câu 5 :

Một khung dây phẳng quay đều quanh trục vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều B. Suất điện động trong khung dây có tần số phụ thuộc vào:

  • A.

    Số vòng dây N của khung dây.

  • B.

    Tốc độ góc của khung dây.

  • C.

    Diện tích của khung dây.       

  • D.

    Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường.

Câu 6 :

Một khung dây hình chữ nhật quay đều với tốc độ góc 3000 vòng/ phút quanh trục xx’ trong từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Suất điện động cảm ứng trong khung biến thiên điều hòa với chu kì:

  • A.

    3,14s

  • B.

    0,314s

  • C.

    0,02s

  • D.

    0,2s

Câu 7 :

Một khung dây quay đều quanh trục xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kì quay của khung phải:

  • A.

    Tăng 4 lần.

  • B.

    Tăng 2 lần.

  • C.

    Giảm 4 lần.

  • D.

    Giảm 2 lần.

Câu 8 :

Chọn phát biểu đúng:

  • A.

    Cường độ cực đại của dòng điện xoay chiều là cường độ của dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.

  • B.

    Điện áp hiệu dụng của một đoạn mạch xoay chiều nhỏ hơn điện áp cực \(\sqrt 2 \) đại lần.

  • C.

    Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều biến thiên cùng tần số với cường độ tức thời.

  • D.

    Để đo cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế.

Câu 9 :

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng:

  • A.

    Hiệu điện thế

  • B.

    Chu kì

  • C.

    Tần số

  • D.

    Công suất

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.

  • B.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

  • C.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

  • D.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện

Câu 11 :

Chọn trả lời sai. Dòng điện xoay chiều:

  • A.

    Gây ra tác dụng nhiệt trên điện trở

  • B.

    Gây ra từ trường biến thiên

  • C.

    Được dùng để mạ điện, đúc điện

  • D.

    Bắt buộc phải có cường độ tức thời biến đổi theo thời gian.

Câu 12 :

Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai lọai dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi:

  • A.

    Mạ diện, đúc điện.

  • B.

    Nạp điện cho acquy.

  • C.

    Tinh chế kim lọai bằng điện phân.

  • D.

    Bếp điện, đèn dây tóc

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?

 

  • A.

    Được ghi trên các thiết bị sử dụng điện.

  • B.

    Được đo bằng vôn kế xoay chiều.

  • C.

    Có giá trị bằng giá trị cực đại chia \(\sqrt 2 \).

  • D.

    Được đo bằng vôn kế khung quay

     

Câu 14 :

Tính cường độ hiệu dụng và chu kì của dòng điện xoay chiều có biểu thức:\(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)\)(A)

  • A.

    I = 5A; T = 0,2s

  • B.

    I = 2,5A; T = 0,02s                   

  • C.

    I = 5A; T = 0,02s

  • D.

     I = 2,5A; T = 0,2s

Câu 15 :

Giữa hai điểm A và B có điện áp xoay chiều: \(u = 220\cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)(V)\). Nếu mắc vôn kế vào A và B thì vôn kế chỉ:

  • A.

     \(220\sqrt 2 (V)\)

  • B.

    220 (V).

  • C.

    \(110\sqrt 2 (V)\)

  • D.

    110(V).

Câu 16 :

Đối với dòng điện xoay chiều phát biểu nào sau đây SAI:

  • A.

    Công suất tức thời bằng \(\sqrt 2 \)lần công suất hiệu dụng.

  • B.

    Cường độ dòng điện tức thời biến thiên cùng tần số với điện áp tức thời.

  • C.

    Điện lượng tải qua tiết diện thẳng của dây dẫn  trong 1 chu kì bằng không.

  • D.

    Cường độ dòng điện hiệu dụng được định nghĩa từ tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 17 :

Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50\(\Omega \). Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là:\(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\). Nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 15phút là:

  • A.

    360000 J

  • B.

    1500 J

  • C.

    180000 J

  • D.

    90 kJ.

Câu 18 :

Biểu thức của cường độ dòng điện qua một mạch điện là: \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\). Cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm 1,04 s là:

  • A.

    2 A

  • B.

    1,414 A

  • C.

    1 A

  • D.

    0,5 A

Câu 19 :

Dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\). Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    Tần số dòng điện là 50 Hz.

  • B.

    Cường độ dòng điện hiệu dụng là \(\sqrt 2 \)(A).

  • C.

    Cường độ dòng điện cực đại là 2A

  • D.

    Chu kì của dòng điện là 0,04 s.

Câu 20 :

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ:

  • A.

    giá trị tức thời của điện áp của cường độ dòng điện.

  • B.

    giá trị trung bình của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

  • C.

    giá trị cực đại của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

  • D.

    giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu 21 :

Cường độ còng điện và điện áp của một mạch điện xoay chiều có dạng \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \pi /3} \right)\); \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - \pi /6} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện?

  • A.

    điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  = \pi /2\).

  • B.

    điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  = \pi /3\).

  • C.

    điện áp và cường độ dòng điện đồng pha.

  • D.

    điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  =  - \pi /6\).

Câu 22 :

Trong dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\) liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng \(I\) theo công thức 

  • A.

    \(I = {I_0}\sqrt 2 .\)    

  • B.

    \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}.\)                       

  • C.

    \(I = \dfrac{{{I_0}}}{2}.\)        

  • D.

    \(I = 2{I_0}.\)

Câu 23 :

Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp có điện áp hai đầu là u = U0cos(ωt). Độ lệch pha của dòng điện trong mạch so với điện áp đặt vào phụ thuộc vào

  • A.
    L và C.
  • B.
    R, L, C và ω.
  • C.
    L, C và ω.
  • D.
    R và C.
Câu 24 :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là

  • A.
    \(110\,\,V\).
  • B.
    \(220\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(220\,\,V\).
  • D.
    \(110\sqrt 2 \,\,V\).
Câu 25 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

  • A.
    ACA.
  • B.
    ACV.
  • C.
    DCV.
  • D.
    DCA.
Câu 26 :

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\) vào hai đầu một mạch điện ghép nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện đều có giá trị khác 0. Pha ban đầu của dòng điện qua mạch \(({\varphi _i})\) có giá trị

  • A.
    \(0 \le {\varphi _i} \le \pi \)
  • B.

    \( - \dfrac{\pi }{2} \le {\varphi _i} \le \dfrac{\pi }{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{\pi }{2} < {\varphi _i} < \dfrac{\pi }{2}\)

  • D.
    \(0 < {\varphi _i} < \pi \)
Câu 27 :

Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện xoay chiều i theo thời gian t trong một chu kì dao động.

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có độ lớn bằng:

  • A.

    4 A

  • B.

    8 A

  • C.

    \(2\sqrt 2 A\)

  • D.

    \(4\sqrt 2 A\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho một khung dây dẫn phẳng có diện tích S quay đều với tốc độ góc  quanh một trục vuông góc với các đường cảm ứng từ \(\vec B\). Trong khung dây sẽ xuất hiện:

  • A.

    Hiện tượng tự cảm.

  • B.

    Suất điện động cảm ứng.

  • C.

    Dòng điện một chiều. 

  • D.

    Suất điện động tự cảm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi khung dây dẫn phẳng có diện tích S quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục vuông góc với các đường cảm ứng từ \(\vec B\), theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng

Câu 2 :

Một khung dây gồm N vòng dây, quay đều trong từ trường đều B với tốc độ góc \(\omega \), tiết diện khung dây là S, trục quay vuông góc với đường sức từ. Suất điện động trong khung dây có giá trị hiệu dụng là:

  • A.

     \(NBS\omega \sqrt 2 \)

  • B.

    \(\dfrac{1}{2}NBS\omega \sqrt 2 \)

  • C.

    \(NBS\omega \)

  • D.

    \(NBS/\omega \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Suất điện động trong khung dây có giá trị cực đại là: E0 = ωNBS

=> Giá trị hiệu dụng của suất điện động trong khung dây là: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{NBS\omega }}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 3 :

Một khung dây dẫn có diện tích $S = 50 cm^2$ gồm $150$ vòng dây quay đều với vận tốc n vòng/phút trong một từ trường đều \(\vec B\) vuông góc trục quay \(\Delta \) và có độ lớn $B = 0,02 T$. Từ thông cực đại gửi qua khung là:

  • A.

    $0,015 Wb$

  • B.

    $0,15 Wb$

  • C.

    $1,5 Wb$

  • D.

    $15 Wb$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng dụng biểu thức xác định từ thông cực đại qua khung:  $Φo = NBS$

Lời giải chi tiết :

Ta có từ thông cực đại qua khung:

\(\Phi o = NBS = 150.0,02.({50.10^{ - 4}}) = 0,015{\rm{W}}b\)

Câu 4 :

Một khung dây dẫn quay đều quanh trục quay\(\Delta \)với tốc độ 150 vòng/phút trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay của khung. Từ thông cực đại gửi qua khung dây là \(10/\pi \)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung dây bằng

  • A.

    25 V

  • B.

    25\(\sqrt 2 \) V.

  • C.

    50 V.

  • D.

    50\(\sqrt 2 \) V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức \({E_0} = \omega {\Phi _0}\)

+ Vận dụng biểu thức tính giá trị hiệu dụng: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết :

Tần số góc: \(\omega  = \dfrac{{150.2\pi }}{{60}} = 5\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

Ta có: \(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\omega {\Phi _0}}}{\sqrt 2} = \dfrac{{5\pi .\dfrac{{10}}{\pi }}}{{\sqrt 2 }} = 25\sqrt 2 (V)\)

Câu 5 :

Một khung dây phẳng quay đều quanh trục vuông góc với đường sức từ của một từ trường đều B. Suất điện động trong khung dây có tần số phụ thuộc vào:

  • A.

    Số vòng dây N của khung dây.

  • B.

    Tốc độ góc của khung dây.

  • C.

    Diện tích của khung dây.       

  • D.

    Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tần số: $f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\)

=> Tần số của suất điện động trong khung phụ thuộc vào tốc độ góc của khung dây

Câu 6 :

Một khung dây hình chữ nhật quay đều với tốc độ góc 3000 vòng/ phút quanh trục xx’ trong từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Suất điện động cảm ứng trong khung biến thiên điều hòa với chu kì:

  • A.

    3,14s

  • B.

    0,314s

  • C.

    0,02s

  • D.

    0,2s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính tốc độ góc của khung dây

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tốc độ góc của khung dây: \(\omega  = \frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\)

+ Chu kì dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02(s)\)

Câu 7 :

Một khung dây quay đều quanh trục xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kì quay của khung phải:

  • A.

    Tăng 4 lần.

  • B.

    Tăng 2 lần.

  • C.

    Giảm 4 lần.

  • D.

    Giảm 2 lần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định biên độ suất điện động cảm ứng trong khung: ${E_0} = \omega NBS$

Lời giải chi tiết :

Ta có, biên độ suất điện động cảm ứng trong khung: \({E_0} = \omega NB{\rm{S}} = \frac{{2\pi }}{T}NB{\rm{S}}\)

=> Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kì quay của khung phải giảm đi 4 lần

Câu 8 :

Chọn phát biểu đúng:

  • A.

    Cường độ cực đại của dòng điện xoay chiều là cường độ của dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.

  • B.

    Điện áp hiệu dụng của một đoạn mạch xoay chiều nhỏ hơn điện áp cực \(\sqrt 2 \) đại lần.

  • C.

    Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều biến thiên cùng tần số với cường độ tức thời.

  • D.

    Để đo cường độ dòng điện tức thời của dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A - sai vì: Cường độ hiệu dụng của dòng xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi khi chúng tỏa ra cùng một nhiệt lượng.

B - đúng

C - sai vì: Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = h/s\) chứ không biến thiên.

D - sai vì: Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện hiệu dụng

Câu 9 :

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng:

  • A.

    Hiệu điện thế

  • B.

    Chu kì

  • C.

    Tần số

  • D.

    Công suất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế có giá trị hiệu dụng

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.

  • B.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

  • C.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

  • D.

    Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Định nghĩa về cường độ dòng điện hiệu dụng như sau: Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là cường độ dòng điện một chiều không đổi khi cho chúng lần lượt đi qua cùng một điện trở trong cùng một khoảng thời gian thì chúng toả ra những nhiệt lượng bằng nhau. Vậy khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 11 :

Chọn trả lời sai. Dòng điện xoay chiều:

  • A.

    Gây ra tác dụng nhiệt trên điện trở

  • B.

    Gây ra từ trường biến thiên

  • C.

    Được dùng để mạ điện, đúc điện

  • D.

    Bắt buộc phải có cường độ tức thời biến đổi theo thời gian.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

C- sai vì: Dòng điện xoay chiều không được dùng để mạ điện

Câu 12 :

Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai lọai dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi:

  • A.

    Mạ diện, đúc điện.

  • B.

    Nạp điện cho acquy.

  • C.

    Tinh chế kim lọai bằng điện phân.

  • D.

    Bếp điện, đèn dây tóc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về các dụng cụ sử dụng dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều

Lời giải chi tiết :

Bếp điện, đèn dây tóc có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?

 

  • A.

    Được ghi trên các thiết bị sử dụng điện.

  • B.

    Được đo bằng vôn kế xoay chiều.

  • C.

    Có giá trị bằng giá trị cực đại chia \(\sqrt 2 \).

  • D.

    Được đo bằng vôn kế khung quay

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về các dụng cụ đo điện

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\) và được ghi trên các thiết bị sử dụng điện, được đo bằng vôn kế xoay chiều.

=> D - sai

Câu 14 :

Tính cường độ hiệu dụng và chu kì của dòng điện xoay chiều có biểu thức:\(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)\)(A)

  • A.

    I = 5A; T = 0,2s

  • B.

    I = 2,5A; T = 0,02s                   

  • C.

    I = 5A; T = 0,02s

  • D.

     I = 2,5A; T = 0,2s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đọc phương trình cường độ dòng điện

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

Lời giải chi tiết :

\(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)\)

Từ phương trình, ta có:

\({I_0} = 5\sqrt 2  \to I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = 5(A)\)

\(\begin{array}{l}\omega  = 100\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02{\rm{s}}\end{array}\)

Câu 15 :

Giữa hai điểm A và B có điện áp xoay chiều: \(u = 220\cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)(V)\). Nếu mắc vôn kế vào A và B thì vôn kế chỉ:

  • A.

     \(220\sqrt 2 (V)\)

  • B.

    220 (V).

  • C.

    \(110\sqrt 2 (V)\)

  • D.

    110(V).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về số chỉ trên vôn kế

+ Đọc phương trình điện áp

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Số chỉ trên vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp thế xoay chiều

+ Từ phương trình điện áp: \(u = 220\cos \left( {100\pi t + \pi /2} \right)(V)\)

Ta có: \({U_0} = 220V \to U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{220}}{{\sqrt 2 }} = 110\sqrt 2 (V)\)

Câu 16 :

Đối với dòng điện xoay chiều phát biểu nào sau đây SAI:

  • A.

    Công suất tức thời bằng \(\sqrt 2 \)lần công suất hiệu dụng.

  • B.

    Cường độ dòng điện tức thời biến thiên cùng tần số với điện áp tức thời.

  • C.

    Điện lượng tải qua tiết diện thẳng của dây dẫn  trong 1 chu kì bằng không.

  • D.

    Cường độ dòng điện hiệu dụng được định nghĩa từ tác dụng nhiệt của dòng điện.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B, C, D - đúng

A - sai vì:

Công suất tức thời: \({P_t} = ui = UIc{\rm{os}}\varphi {\rm{ + UIcos(2}}\omega {\rm{t + }}\varphi {\rm{)}}\)

Câu 17 :

Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50\(\Omega \). Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là:\(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\). Nhiệt lượng tỏa ra ở R trong 15phút là:

  • A.

    360000 J

  • B.

    1500 J

  • C.

    180000 J

  • D.

    90 kJ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Đọc phương trình cường độ dòng điện

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: \(Q = {I^2}Rt\)

Lời giải chi tiết :

Từ phương trình : \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\)

Ta có,

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)

+ Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 15 phút : \(Q = {I^2}Rt = {(\sqrt 2 )^2}.50.(15.60) = 90000(J)\)

Câu 18 :

Biểu thức của cường độ dòng điện qua một mạch điện là: \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\). Cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm 1,04 s là:

  • A.

    2 A

  • B.

    1,414 A

  • C.

    1 A

  • D.

    0,5 A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay t vào phương trình cường độ dòng điện

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /4} \right)(A)\)

Tại t = 1,04s: \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi .1,04 + \pi /4} \right) = 2(A)\)

Câu 19 :

Dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\). Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.

    Tần số dòng điện là 50 Hz.

  • B.

    Cường độ dòng điện hiệu dụng là \(\sqrt 2 \)(A).

  • C.

    Cường độ dòng điện cực đại là 2A

  • D.

    Chu kì của dòng điện là 0,04 s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc phương trình cường độ dòng điện và vận dụng các biểu thức

Lời giải chi tiết :

Từ phương trình cường độ dòng điện: \(i = 2\cos \left( {50\pi t + \pi /6} \right)(A)\)

Ta có:

+ Tần số dòng điện \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{50\pi }}{{2\pi }} = 25(H{\rm{z}})\)

+ Chu kì dòng điện: \(T = \dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{25}} = 0,04{\rm{s}}\)

+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = 2(A)\)

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)

Câu 20 :

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ:

  • A.

    giá trị tức thời của điện áp của cường độ dòng điện.

  • B.

    giá trị trung bình của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

  • C.

    giá trị cực đại của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

  • D.

    giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết đại cương về dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết :

Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉgiá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều.

Câu 21 :

Cường độ còng điện và điện áp của một mạch điện xoay chiều có dạng \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \pi /3} \right)\); \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - \pi /6} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện?

  • A.

    điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  = \pi /2\).

  • B.

    điện áp sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  = \pi /3\).

  • C.

    điện áp và cường độ dòng điện đồng pha.

  • D.

    điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\phi  =  - \pi /6\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định độ lệch pha giữa u và i

Lời giải chi tiết :

Ta có: Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\Delta \varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i} =  - \dfrac{\pi }{6} - \dfrac{\pi }{3} =  - \dfrac{\pi }{2}\)

=> Điện áp chậm pha hơn cường độ dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{2}\)

Câu 22 :

Trong dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\) liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng \(I\) theo công thức 

  • A.

    \(I = {I_0}\sqrt 2 .\)    

  • B.

    \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}.\)                       

  • C.

    \(I = \dfrac{{{I_0}}}{2}.\)        

  • D.

    \(I = 2{I_0}.\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\) liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}.\)

Câu 23 :

Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp có điện áp hai đầu là u = U0cos(ωt). Độ lệch pha của dòng điện trong mạch so với điện áp đặt vào phụ thuộc vào

  • A.
    L và C.
  • B.
    R, L, C và ω.
  • C.
    L, C và ω.
  • D.
    R và C.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: \(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

Lời giải chi tiết :

Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:

\(\cos \varphi  = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \dfrac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\)

→ cosφ phụ thuộc vào R, ω, L, C

Câu 24 :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là

  • A.
    \(110\,\,V\).
  • B.
    \(220\sqrt 2 \,\,V\).
  • C.
    \(220\,\,V\).
  • D.
    \(110\sqrt 2 \,\,V\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết :

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V

Câu 25 :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

  • A.
    ACA.
  • B.
    ACV.
  • C.
    DCV.
  • D.
    DCA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều

Lời giải chi tiết :

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV

Câu 26 :

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)V\) vào hai đầu một mạch điện ghép nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện đều có giá trị khác 0. Pha ban đầu của dòng điện qua mạch \(({\varphi _i})\) có giá trị

  • A.
    \(0 \le {\varphi _i} \le \pi \)
  • B.

    \( - \dfrac{\pi }{2} \le {\varphi _i} \le \dfrac{\pi }{2}\)

  • C.

    \( - \dfrac{\pi }{2} < {\varphi _i} < \dfrac{\pi }{2}\)

  • D.
    \(0 < {\varphi _i} < \pi \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng giản đồ vecto.

Độ lệch pha giữa u và i: \(\varphi  = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)

Lời giải chi tiết :

Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan \varphi  = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

Ta có giản đồ vecto:

Từ giản đồ vecto ta thấy: \( - \frac{\pi }{2} < \varphi  < \frac{\pi }{2}\)

\( - \frac{\pi }{2} < {\varphi _u} - {\varphi _i} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \frac{\pi }{2} < \frac{\pi }{2} - {\varphi _i} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow 0 < {\varphi _i} < \pi \)

Câu 27 :

Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của cường độ dòng điện xoay chiều i theo thời gian t trong một chu kì dao động.

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có độ lớn bằng:

  • A.

    4 A

  • B.

    8 A

  • C.

    \(2\sqrt 2 A\)

  • D.

    \(4\sqrt 2 A\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết :

Từ độ thị ta thấy: \({I_0} = 4{\rm{A}}\)

Suy ra cường độ dòng điện cực đại là:

\(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{4}{{\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \left( A \right)\)

Trắc nghiệm Bài 12. Bài tập đại cương dòng điện xoay chiều - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Bài tập đại cương dòng điện xoay chiều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13. Các mạch điện xoay chiều - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Các mạch điện xoay chiều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Mạch R, L, C mắc nối tiếp - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Mạch R, L, C mắc nối tiếp Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14. Bài tập mạch xoay chiều R, L, C - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Bài tập mạch xoay chiều R, L, C Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Hệ số công suất - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Hệ số công suất Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có R thay đổi - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có R thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có C thay đổi - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có C thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có L thay đổi - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có L thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có ω (hay f, T) thay đổi - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - có ω (hay f, T) thay đổi Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Phương pháp giản đồ - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Phương pháp giản đồ Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập phương pháp Casio (số phức giải điện xoay chiều) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập phương pháp Casio (số phức giải điện xoay chiều) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Bài toán hộp đen - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập mạch xoay chiều RLC - Bài toán hộp đen Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Truyền tải điện năng - Máy biến áp - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Truyền tải điện năng - Máy biến áp Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17. Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 1) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 1) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 2) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (phần 2) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (Phần 3) - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện xoay chiều (Phần 3) Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết