Trắc nghiệm Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang - Vật Lí 12

Đề bài

Câu 1 :

Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?

  • A.

    Tia lửa điện

  • B.

    Hồ quang

  • C.

    Bóng đèn ống

  • D.

    Bóng đèn pin

Câu 2 :

Sự phát quang xảy ra:

  • A.

    Ở nhiệt độ bình thường

  • B.

    Ở nhiệt độ rất cao

  • C.

    Ở mọi nhiệt độ

  • D.

    Đối với mọi chất, khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp

Câu 3 :

Hiện tượng quang - phát quang là:

  • A.

    Sự hấp thụ ánh sáng

  • B.

    Sự phát xạ ánh sáng

  • C.

    Sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

  • D.

    Sự hấp thụ ánh sáng có năng lượng thấp

Câu 4 :

Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

  • A.

    Sự giải phóng một electron tự do

  • B.

    Sự giải phóng một electron liên kết

  • C.

    Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống

  • D.

    Sự phát ra một photon khác

Câu 5 :

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng:

  • A.

    Tán sắc ánh sáng

  • B.

    Hóa - phát quang

  • C.

    Quang - phát quang

  • D.

    Phản xạ ánh sáng

Câu 6 :

Ánh sáng lân quang là:

  • A.

    Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • B.

    Được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

  • C.

    Có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • D.

    Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 7 :

Ánh sáng huỳnh quang là:

  • A.

    Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • B.

    Tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • C.

    Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

  • D.

    Do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Câu 8 :

Gọi \({\lambda _{kt}}\)  là bước sóng của ánh sáng kích thích, \({\lambda _{hq}}\)  là bước sóng của ánh sáng huỳnh quang. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang là:

  • A.

    ${\lambda _{hq}} > {\lambda _{kt}}$

  • B.

    ${\lambda _{hq}} \geqslant {\lambda _{kt}}$

  • C.

    ${\lambda _{kt}} \geqslant {\lambda _{hq}}$

  • D.

    ${\lambda _{kt}} = {\lambda _{hq}}$

Câu 9 :

Chọn câu sai :

  • A.

    Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

  • B.

    Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

  • C.

    Bước sóng \(\lambda '\) ánh sáng phát quang luôn nhỏ hơn bước sóng $\lambda $ của ánh sáng hấp thụ :  \(\lambda ' < \lambda \)

  • D.

    Bước sóng \(\lambda '\) ánh sáng phát quang luôn lớn hơn bước sóng $\lambda $ của ánh sáng hấp thụ : \(\lambda ' > \lambda \)

Câu 10 :

Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng quang - phát quang?

  • A.

    Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng

  • B.

    Đèn ống thông dụng (đèn huỳnh quang)

  • C.

    Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối)

  • D.

    Con đom đóm

Câu 11 :

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây ?

 

  • A.

    Ánh sáng đỏ

  • B.

    Ánh sáng lục

  • C.

    Ánh sáng lam

  • D.

    Ánh sáng chàm

Câu 12 :

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào ?

  • A.

    Màu đỏ

  • B.

    Màu vàng

  • C.

    Màu lục

  • D.

    Màu lam

Câu 13 :

Ánh sáng phát quang của một chất có tần số là \({6.10^{14}}Hz\) .Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng kích thích có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không thể phát quang ?

  • A.

    \(0,3\mu m\)

  • B.

    \(0,4\mu m\)

  • C.

    \(0,5\mu m\)

  • D.

    \(0,6\mu m\)

Câu 14 :

Trong một đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng \(0,36\mu m\) thì photon ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là?

  • A.

    $5 eV$

  • B.

    $3 eV$

  • C.

    $4 eV$

  • D.

    $6 eV$

Câu 15 :

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng \(0,26\mu m\) thì phát ra ánh sáng có bước sóng \(0,52\mu m\) . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

  • A.

    $4/5$

  • B.

    $1/10$

  • C.

    $1/5$

  • D.

    $2/5$

Câu 16 :

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?

  • A.

    Sự phát sáng của con đom đóm

  • B.

    Sự phát sáng của đèn dây tóc

  • C.

    Sự phát sáng của đèn ống thông dụng

  • D.

    Sự phát sáng của đèn LED

Câu 17 :

Chiếu một ánh sáng có bước sóng \(λ\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ\) vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có bước sóng \(λ’\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ’\). Biết

\(\dfrac{{\varepsilon '}}{\varepsilon } = 0,8\). Tỉ số \(\dfrac{{\lambda '}}{\lambda }\) bằng

  • A.

    \(1,25\).

  • B.

    \(0,8\).

  • C.

    \(1\).

  • D.

    \(1,5\)

Câu 18 :

Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,3µm vào một chất thì thấy có hiện tượng qunag phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,3% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 200 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là :

  • A.
     0,48µm
  • B.
     0,5µm
  • C.
     0,6µm
  • D.
     0,4µm
Câu 19 :

Một chất có khả năng phát ra một phôtôn có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi một bức xạ 0,4 μm. Cho h = 6,625.10-34Js, c = 3.108m/s, tìm năng lượng bị mất đi trong quá trình phát quang trên.

  • A.
    9,9375.10-20J    
  • B.
    1,25.10-19J      
  • C.
    2,99.10-20J           
  • D.
    8.10-20J
Câu 20 :

Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng:

  • A.
    huỳnh quang  
  • B.
    điện phát quang
  • C.
    lân quang
  • D.
    tia catot phát quang    

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang?

  • A.

    Tia lửa điện

  • B.

    Hồ quang

  • C.

    Bóng đèn ống

  • D.

    Bóng đèn pin

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các vật trên, ta có sự phát sáng của bóng đèn ống là sự phát quang

Câu 2 :

Sự phát quang xảy ra:

  • A.

    Ở nhiệt độ bình thường

  • B.

    Ở nhiệt độ rất cao

  • C.

    Ở mọi nhiệt độ

  • D.

    Đối với mọi chất, khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sự phát quang xảy ra ở nhiệt độ bình thường

Câu 3 :

Hiện tượng quang - phát quang là:

  • A.

    Sự hấp thụ ánh sáng

  • B.

    Sự phát xạ ánh sáng

  • C.

    Sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

  • D.

    Sự hấp thụ ánh sáng có năng lượng thấp

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng chất phát quang có thể hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

Câu 4 :

Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:

  • A.

    Sự giải phóng một electron tự do

  • B.

    Sự giải phóng một electron liên kết

  • C.

    Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống

  • D.

    Sự phát ra một photon khác

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng chất phát quang có thể hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác

=> Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác

Câu 5 :

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng:

  • A.

    Tán sắc ánh sáng

  • B.

    Hóa - phát quang

  • C.

    Quang - phát quang

  • D.

    Phản xạ ánh sáng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch phát ra ánh sáng màu lục => đó là hiện tượng quang - phát quang

Câu 6 :

Ánh sáng lân quang là:

  • A.

    Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • B.

    Được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

  • C.

    Có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • D.

    Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Lân quang: là hiện tượng quang phát quang của chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Câu 7 :

Ánh sáng huỳnh quang là:

  • A.

    Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • B.

    Tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

  • C.

    Có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

  • D.

    Do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Huỳnh quang: là hiện tượng quang phát quang của các chất lỏng và khí.

Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích

Đặc điểm: Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

Câu 8 :

Gọi \({\lambda _{kt}}\)  là bước sóng của ánh sáng kích thích, \({\lambda _{hq}}\)  là bước sóng của ánh sáng huỳnh quang. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang là:

  • A.

    ${\lambda _{hq}} > {\lambda _{kt}}$

  • B.

    ${\lambda _{hq}} \geqslant {\lambda _{kt}}$

  • C.

    ${\lambda _{kt}} \geqslant {\lambda _{hq}}$

  • D.

    ${\lambda _{kt}} = {\lambda _{hq}}$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

Câu 9 :

Chọn câu sai :

  • A.

    Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

  • B.

    Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

  • C.

    Bước sóng \(\lambda '\) ánh sáng phát quang luôn nhỏ hơn bước sóng $\lambda $ của ánh sáng hấp thụ :  \(\lambda ' < \lambda \)

  • D.

    Bước sóng \(\lambda '\) ánh sáng phát quang luôn lớn hơn bước sóng $\lambda $ của ánh sáng hấp thụ : \(\lambda ' > \lambda \)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

Câu 10 :

Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng quang - phát quang?

  • A.

    Đầu cọc chỉ giới hạn đường được sơn màu đỏ hoặc vàng

  • B.

    Đèn ống thông dụng (đèn huỳnh quang)

  • C.

    Viên dạ minh châu (ngọc phát sáng trong bóng tối)

  • D.

    Con đom đóm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có, con đom đóm phát sáng là do hiện tượng hóa phát quang

Câu 11 :

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới đây ?

 

  • A.

    Ánh sáng đỏ

  • B.

    Ánh sáng lục

  • C.

    Ánh sáng lam

  • D.

    Ánh sáng chàm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

+ Bước sóng ánh sáng giảm dần từ: Đỏ - da cam - vàng - lục - lam - chàm - tím

=> Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu làm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng màu chàm vì ánh sáng màu chàm có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích là màu lam

Câu 12 :

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào ?

  • A.

    Màu đỏ

  • B.

    Màu vàng

  • C.

    Màu lục

  • D.

    Màu lam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng tính chất của tia tử ngoại

+ Vận dụng công thức trộn màu sơ cấp

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi chiếu ánh sáng tử ngoại vào thì chất đó phát ra cả ánh sáng màu lục và màu đỏ

+ Lục + đỏ = vàng

Câu 13 :

Ánh sáng phát quang của một chất có tần số là \({6.10^{14}}Hz\) .Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng kích thích có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không thể phát quang ?

  • A.

    \(0,3\mu m\)

  • B.

    \(0,4\mu m\)

  • C.

    \(0,5\mu m\)

  • D.

    \(0,6\mu m\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang

+ Áp dụng công thức tính bước sóng ánh sáng: $\lambda  = \dfrac{c}{f}$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

+ Bước sóng của ánh sáng phát quang :  

$\lambda  = \dfrac{c}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{{{6.10}^{14}}}} = 0,{5.10^{ - 6}}m$

Ta thấy: Phương án D có bước sóng  $0,6\mu m > 0,5\mu m$ lớn hơn bước sóng ánh sáng phát quang

Câu 14 :

Trong một đèn huỳnh quang, ánh sáng kích thích có bước sóng \(0,36\mu m\) thì photon ánh sáng huỳnh quang có thể mang năng lượng là?

  • A.

    $5 eV$

  • B.

    $3 eV$

  • C.

    $4 eV$

  • D.

    $6 eV$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang

+ Áp dụng công thức tính bước sóng ánh sáng: $\lambda  = \dfrac{c}{f}$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

=> Năng lượng của ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn năng lượng của ánh sáng kích thích ( do năng lượng ε tỉ lệ nghịch với bước sóng ánh sáng)

+ Năng lượng của ánh sáng kích thích:  

$\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{36.10}^{ - 6}}}} = 5,{521.10^{ - 19}}J = 3,45{\text{e}}V$

Câu 15 :

Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng \(0,26\mu m\) thì phát ra ánh sáng có bước sóng \(0,52\mu m\) . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:

  • A.

    $4/5$

  • B.

    $1/10$

  • C.

    $1/5$

  • D.

    $2/5$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính công suất của chùm sáng:

\(P = {n_p}\varepsilon  = {n_p}\dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết :

Gọi \({P_1},{\rm{ }}{P_2}\) lần lượt là công suất của chùm sáng có bước sóng \({\lambda _1} = 0,26\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,52\mu m\)

\({n_1}\) là số photon ánh sáng kích thích phát ra trong 1s

\({n_2}\) là số photon ánh sáng phát quang phát ra trong 1s

Ta có:

Công suất của chùm sáng: \(P = {n_p}\varepsilon  = {n_p}\dfrac{{hc}}{\lambda } \to \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{n_1}{\lambda _2}}}{{{n_2}{\lambda _1}}}\)

Công suất của chùm sáng phát quang bằng \(20\% \) công suất của chùm sáng kích thích.

\( \Rightarrow {P_2} = 20\% {P_1} = 0,2{P_1}\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{1}{{0,2}} = 5 = \dfrac{{{n_1}{\lambda _2}}}{{{n_2}{\lambda _1}}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 5.\dfrac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = 5.\dfrac{{0,26}}{{0,52}} = \dfrac{5}{2}\end{array}\)

Suy ra tỉ số giữa photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian: \(\dfrac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{2}{5}\)

Câu 16 :

Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?

  • A.

    Sự phát sáng của con đom đóm

  • B.

    Sự phát sáng của đèn dây tóc

  • C.

    Sự phát sáng của đèn ống thông dụng

  • D.

    Sự phát sáng của đèn LED

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thành trong của đèn ống thông dụng có phủ một lớp bột phát quang. Lớp bột này sẽ phát ánh sáng trắng khi bị kích thích bởi ánh sáng giàu tia tử ngoại.

=> Sự phát sáng của đèn ống thông dụng là hiện tượng quang - phát quang

Câu 17 :

Chiếu một ánh sáng có bước sóng \(λ\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ\) vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng phát quang có bước sóng \(λ’\) và năng lượng phôtôn là \(ɛ’\). Biết

\(\dfrac{{\varepsilon '}}{\varepsilon } = 0,8\). Tỉ số \(\dfrac{{\lambda '}}{\lambda }\) bằng

  • A.

    \(1,25\).

  • B.

    \(0,8\).

  • C.

    \(1\).

  • D.

    \(1,5\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Năng lượng phôtôn \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết :

Năng lượng phôtôn \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda }\): \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } \to \dfrac{\varepsilon }{{\varepsilon '}} = \dfrac{{\dfrac{{hc}}{\lambda }}}{{\dfrac{{hc}}{{\lambda '}}}} = \dfrac{{\lambda '}}{\lambda } = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25\)

Câu 18 :

Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,3µm vào một chất thì thấy có hiện tượng qunag phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,3% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 200 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là :

  • A.
     0,48µm
  • B.
     0,5µm
  • C.
     0,6µm
  • D.
     0,4µm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp :

Công suất : \(P = {N_\lambda }.\varepsilon  = {N_\lambda }.\frac{{hc}}{\lambda }\) với Nλ là số photon phát ra trong 1 giây

Lời giải chi tiết :

Cách giải :

Công suất của chùm phát quang : \({P_{pq}} = {N_{pq}}.{\varepsilon _{pq}} = {N_{pq}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{pq}}}}\)

Công suất của chùm kích thích : \({P_{kt}} = {N_{kt}}.{\varepsilon _{kt}} = {N_{kt}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{kt}}}}\)

Dữ kiện bài cho : Công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,3% công suất của chùm sáng kích thích và cứ 200 photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang nên ta có :

\({P_{pq}} = 0,3\% .{P_{kt}} \Leftrightarrow {N_{pq}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{pq}}}} = 0,3\% .{N_{kt}}.\frac{{hc}}{{{\lambda _{kt}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{\lambda _{pq}}}} = \frac{{0,3}}{{100}}.\frac{{200}}{{0,3}} \Rightarrow {\lambda _{pq}} = 0,5\mu m\)

 

Câu 19 :

Một chất có khả năng phát ra một phôtôn có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi một bức xạ 0,4 μm. Cho h = 6,625.10-34Js, c = 3.108m/s, tìm năng lượng bị mất đi trong quá trình phát quang trên.

  • A.
    9,9375.10-20J    
  • B.
    1,25.10-19J      
  • C.
    2,99.10-20J           
  • D.
    8.10-20J

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Năng lượng bị mất đi trong quá trình phát quang: \(\Delta \varepsilon  = {\varepsilon _{kt}} - {\varepsilon _{pq}} = hc\left( {\frac{1}{{{\lambda _{kt}}}} - \frac{1}{{{\lambda _{pq}}}}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Năng lượng của photon kích thích: \({\varepsilon _{kt}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{kt}}}}\)

Năng lượng của photon phát quang: \({\varepsilon _{pq}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _{pq}}}}\)

Năng lượng bị mất đi trong quá trình phát quang:

\(\Delta \varepsilon  = {\varepsilon _{kt}} - {\varepsilon _{pq}} = hc\left( {\frac{1}{{{\lambda _{kt}}}} - \frac{1}{{{\lambda _{pq}}}}} \right) = 6,{625.10^{ - 34}}{.3.10^8}.\left( {\frac{1}{{0,{{4.10}^{ - 6}}}} - \frac{1}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}}} \right) = 9,{9375.10^{ - 20}}J\)

Câu 20 :

Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng:

  • A.
    huỳnh quang  
  • B.
    điện phát quang
  • C.
    lân quang
  • D.
    tia catot phát quang    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.

- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang.

Lời giải chi tiết :

Người ta sản xuất ra các loại công tắc điện có đặc điểm sau đây: khi đèn trong phòng tắt đi ta thấy nút bấm của công tắc phát ra ánh sáng màu xanh. Sự phát quang này kéo dài hàng giờ, rất thuận tiện cho việc tìm chỗ bật đèn trong đêm. Đó là hiện tượng lân quang.

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập chuyển động của electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập chuyển động của electron quang điện trong điện trường đều và từ trường đều Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34. Sơ lược về laze - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34. Sơ lược về laze Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập lượng tử ánh sáng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập lượng tử ánh sáng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Hiện tượng quang điện trong - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Hiện tượng quang điện trong Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30. Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng - Vật Lí 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng Vật lí 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết