Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Giá trị của biểu thức a+(45)a+(45) với a=25

  • A.

    20

  • B.

    25

  • C.

    15

  • D.

    10

Câu 2 : Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết 12<x1.

  • A.

    66                         

  • B.

    66                            

  • C.

    56                          

  • D.

    56

Câu 3 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    40
  • B.
    80
  • C.
    120
  • D.
    120
Câu 4 : Cho x=31;y=15 thì x+y=?
  • A.
    46
  • B.
    16
  • C.
    46
  • D.
    16

Câu 5 : Tính giá trị biểu thức A=x+(1009) biết x=576.

  • A.

    533                         

  • B.

    433                            

  • C.

    433                          

  • D.

    343

Câu 6 : Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=6732

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn 2000.

  • C.

    Số 0

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn 100

Câu 7 : Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    280C                         

  • B.

    300C                            

  • C.

    260C                          

  • D.

    310C

Câu 8 : Tính tổng các số nguyên x,  biết: 4x<6

  • A.

    3                         

  • B.

    4                            

  • C.

    5                          

  • D.

    6

Câu 9 : Một chiếc chiếc diều cao 30m  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m  rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2  lần thay đổi?

  • A.

    27m                         

  • B.

    41m

  • C.

    33m                          

  • D.

    34m

Câu 10 : Cho x=25;y=19. Tổng x+y=?
  • A.
    44
  • B.
    6
  • C.
    6
  • D.
    16
Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là 4C, đến 10 giờ tăng thêm 6C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    2oC
  • B.
    2oC
  • C.
    10oC
  • D.
    10oC
Câu 12 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.

Câu 13 : Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2

Câu 14 : Tìm tổng các số nguyên x biết 10<x11.

  • A.

    21

  • B.

    11   

  • C.

    0

  • D.

    15

Câu 15 : Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.

  • A.

    1  

  • B.

    0

  • C.

    199

  • D.

    200

Câu 16 : Tính giá trị biểu thức A=(98)+x+109 biết x=50

  • A.

    51

  • B.

    39

  • C.

    49

  • D.

    61

Câu 17 : Tổng S=1+(3)+5+(7)+...+2001+(2003)  bằng

  • A.

    1002

  • B.

    1005   

  • C.

    1000   

  • D.

    1004

Câu 18 : Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    189
  • B.
    389
  • C.
    389
  • D.
    289

Câu 19 : Giá trị của x thỏa mãn 15+x=20

  • A.

    5

  • B.

    5

  • C.

    35

  • D.

    15

Câu 20 : Tính giá trị của A=453x biết x=899.

  • A.

    1352

  • B.

    1352

  • C.

    456    

  • D.

    446

Câu 21 : Giá trị của B=567x  biết x=90  là

  • A.

    447    

  • B.

    477

  • C.

    447

  • D.

    657

Câu 22 : Tính P=90(2019)+xy  với x=76;y=160.

  • A.

    1845

  • B.

    1873

  • C.

    2025

  • D.

    2165

Câu 23 : Tổng của các phần tử của tập hợp: M={xZ|20<x20} là:

  • A.
    20
  • B.
    0
  • C.
    20
  • D.
    1

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Giá trị của biểu thức a+(45) với a=25

  • A.

    20

  • B.

    25

  • C.

    15

  • D.

    10

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay a=25 vào biểu thức ta được : 25+(45)=(4525)=20

Câu 2 : Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết 12<x1.

  • A.

    66                         

  • B.

    66                            

  • C.

    56                          

  • D.

    56

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các giá trị của x, (12<x1  tức là các giá trị của x gồm: 1 và các số nguyên nằm giữa 121)
Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được.

Chú ý cách tính tổng (số đầu +số cuối) x số các số hạng :2

Lời giải chi tiết :

12<x1 nên x{11;10;9;...;1}

Tổng cần tìm là (11)+(10)+(9)+(8)+...+(1)

=(11+10+9+...+1)

=[(11+1).11:2]=66.

Câu 3 : Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
  • A.
    40
  • B.
    80
  • C.
    120
  • D.
    120

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số tiền nợ là số nguyên âm.

Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên.

Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày.

Lời giải chi tiết :

Hôm qua: (80)

Hôm nay: (40)

Tổng số tiền nợ hai ngày là (80)+(40)=(80+40)=120 (nghìn đồng)

Câu 4 : Cho x=31;y=15 thì x+y=?
  • A.
    46
  • B.
    16
  • C.
    46
  • D.
    16

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: x+y=(31)+(15)=(31+15)=46.

Câu 5 : Tính giá trị biểu thức A=x+(1009) biết x=576.

  • A.

    533                         

  • B.

    433                            

  • C.

    433                          

  • D.

    343

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x  vào biểu thức A
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A

Lời giải chi tiết :

Thay x=576 vào biểu thức A=x+(1009), ta được

A=576+(1009)=(1009576)=433.

Vậy A=433 khi x=576.

Câu 6 : Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=6732

  • A.

    Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.

  • B.

    Số nguyên dương lớn hơn 2000.

  • C.

    Số 0

  • D.

    Số nguyên âm nhỏ hơn 100

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x  vào biểu thức B
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức B

Lời giải chi tiết :

Thay x=6732 vào biểu thức B=8912+x, ta được

B=8912+(6732)=+(89126732)=2180>2000.

Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x=6732.

Câu 7 : Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C  so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là

  • A.

    280C                         

  • B.

    300C                            

  • C.

    260C                          

  • D.

    310C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có thể coi giảm  40C có nghĩa là tăng 40C

Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là

32+(4)=+(324)=28oC.

Câu 8 : Tính tổng các số nguyên x,  biết: 4x<6

  • A.

    3                         

  • B.

    4                            

  • C.

    5                          

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn 4x<6
Bước 2: Tính tổng các số nguyên x vừa tìm được ở bước 1 bằng cách sử dụng
“ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 và qui tắc cộng hai số nguyên dương” để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4x<6 x{4;3;2;1;0;1;2;3;4;5}
Tổng của các số nguyên x là:
(4)+(3)+(2)+(1)+0+1+2+3+4+5 =[(4)+4]+[(3)+3]+[(2)+2]+[(1)+1]+0+5=0+0+0+0+0+5=5.

Câu 9 : Một chiếc chiếc diều cao 30m  ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m  rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2  lần thay đổi?

  • A.

    27m                         

  • B.

    41m

  • C.

    33m                          

  • D.

    34m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tăng lên 7m  tức là cộng thêm 7m
+ Giảm 4m  tức là tăng 4m

Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là

30+7+(4)=37+(4)=+(374)=33(m)

Câu 10 : Cho x=25;y=19. Tổng x+y=?
  • A.
    44
  • B.
    6
  • C.
    6
  • D.
    16

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3. Cho hiệu vừa  nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: x+y=(25)+19=(2519)=6.
Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là 4C, đến 10 giờ tăng thêm 6C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A.
    2oC
  • B.
    2oC
  • C.
    10oC
  • D.
    10oC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + 6C.

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

(4)+6=64=2(C)

Câu 12 : Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
  • A.
    40 000 000 đồng.
  • B.
    20 000 000 đồng.
  • C.
    - 20 000 000 đồng.
  • D.
    -40 000 000 đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: 

(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.

Câu 13 : Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...


Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình. 

  • A.
    3
  • B.
    -3
  • C.
    2
  • D.
    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.

- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Tầng G: Số 0.

Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0+(1).

Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm 2.

Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:

0+(1)+(2)=3.

Câu 14 : Tìm tổng các số nguyên x biết 10<x11.

  • A.

    21

  • B.

    11   

  • C.

    0

  • D.

    15

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn 10<x11
Bước 2: Tính tổng các số nguyên x vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0

Lời giải chi tiết :

10<x11 nên x{9;8;...;10;11}

Tổng các số nguyên đó là:

(9)+(8)+...+10+11=[(9)+9]+...+[(1)+1]+10+11=0+...+0+10+11=21

Vậy tổng các giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán là 21.

Câu 15 : Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.

  • A.

    1  

  • B.

    0

  • C.

    199

  • D.

    200

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200 rồi tính tổng.

Chú ý: |x|<aN nếu a<x<a

Lời giải chi tiết :

Gọi các số nguyên cần tìm là x

Theo bài ra,

|x|<200200<x<200x{199;198;...;198;199}

Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là:

(199)+(198)+...+198+199

=[(199)+199]+[(198)+198] +...+[(1)+1]+0

=0+0+...+0=0

Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0

Câu 16 : Tính giá trị biểu thức A=(98)+x+109 biết x=50

  • A.

    51

  • B.

    39

  • C.

    49

  • D.

    61

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A
(Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để nhóm các cặp có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... để tính nhanh)

Lời giải chi tiết :

Thay x=50 vào A ta được:

A=(98)+(50)+109A=(148)+109A=(148109)A=39

Câu 17 : Tổng S=1+(3)+5+(7)+...+2001+(2003)  bằng

  • A.

    1002

  • B.

    1005   

  • C.

    1000   

  • D.

    1004

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng S

Lời giải chi tiết :

S=1+(3)+5+(7)+...+2001+(2003)

=[1+(3)]+[5+(7)]+...+[2001+(2003)]

=(2)+(2)+...+(2)501shng =(2).501=1002

(Vì dãy số 1;(3);5;(7);...;2003(20031):2+1=1002 số hạng  nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2=501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (2))

Câu 18 : Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).

  • A.
    189
  • B.
    389
  • C.
    389
  • D.
    289

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao.

- Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130) 

= (280 + 120) – (70 +130) + 189

= 400 – 200 + 189

= 389.

Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.

Câu 19 : Giá trị của x thỏa mãn 15+x=20

  • A.

    5

  • B.

    5

  • C.

    35

  • D.

    15

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết =  Tổng   Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

15+x=20x=20(15)x=20+15x=5

Câu 20 : Tính giá trị của A=453x biết x=899.

  • A.

    1352

  • B.

    1352

  • C.

    456    

  • D.

    446

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x=899 vào biểu thức A và thực hiện phép trừ hai số nguyên

Lời giải chi tiết :

Thay x=899 ta được:

A=453899=453+(899) =(899453)=446

Câu 21 : Giá trị của B=567x  biết x=90  là

  • A.

    447    

  • B.

    477

  • C.

    447

  • D.

    657

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay x=90 vào biểu thức B và thực hiện phép trừ hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Thay x=90 ta được:

B=567(90)=567+90 =(56790)=477

Câu 22 : Tính P=90(2019)+xy  với x=76;y=160.

  • A.

    1845

  • B.

    1873

  • C.

    2025

  • D.

    2165

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.
Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Thay x=76;y=160 vào P ta được:

P=90(2019)+76(160)=(90)+2019+76+160=[(90)+160]+(2019+76)=70+2095=2165

Câu 23 : Tổng của các phần tử của tập hợp: M={xZ|20<x20} là:

  • A.
    20
  • B.
    0
  • C.
    20
  • D.
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp M

Bước 2: Tính tổng

Lời giải chi tiết :

Ta có: M={19;18;17;...;17;18;19;20}

Tổng các phần tử của tập M là:

(19)+(18)+(17)+...+17+18+19+20=20+[(19)+19]+[(18)+18]+[(17)+17]+....+[(1)+1]+0=20+0+0+0+...+0=20

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bai 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết