Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Câu 1 : Giá trị của biểu thức a+(−45)a+(−45) với a=25 là
-
A.
−20
-
B.
−25
-
C.
−15
-
D.
−10
Câu 2 : Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12<x≤−1.
-
A.
−66
-
B.
66
-
C.
56
-
D.
−56
-
A.
−40
-
B.
−80
-
C.
120
-
D.
−120
-
A.
46
-
B.
−16
-
C.
−46
-
D.
16
Câu 5 : Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009) biết x=576.
-
A.
533
-
B.
433
-
C.
−433
-
D.
−343
Câu 6 : Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=−6732 là
-
A.
Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
-
B.
Số nguyên dương lớn hơn 2000.
-
C.
Số 0
-
D.
Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Câu 7 : Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
-
A.
280C
-
B.
300C
-
C.
260C
-
D.
310C
Câu 8 : Tính tổng các số nguyên x, biết: −4≤x<6
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Câu 9 : Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
-
A.
27m
-
B.
41m
-
C.
33m
-
D.
34m
-
A.
44
-
B.
−6
-
C.
6
-
D.
−16
-
A.
−2oC
-
B.
2oC
-
C.
−10oC
-
D.
10oC
-
A.
40 000 000 đồng.
-
B.
20 000 000 đồng.
-
C.
- 20 000 000 đồng.
-
D.
-40 000 000 đồng.
Câu 13 : Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
-
A.
3
-
B.
-3
-
C.
2
-
D.
-2
Câu 14 : Tìm tổng các số nguyên x biết −10<x≤11.
-
A.
21
-
B.
11
-
C.
0
-
D.
15
Câu 15 : Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
199
-
D.
200
Câu 16 : Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109 biết x=−50
-
A.
−51
-
B.
−39
-
C.
−49
-
D.
−61
Câu 17 : Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
-
A.
−1002
-
B.
1005
-
C.
−1000
-
D.
−1004
Câu 18 : Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
-
A.
−189
-
B.
389
-
C.
−389
-
D.
289
Câu 19 : Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Câu 20 : Tính giá trị của A=453−x biết x=899.
-
A.
1352
-
B.
−1352
-
C.
−456
-
D.
−446
Câu 21 : Giá trị của B=−567−x biết x=−90 là
-
A.
447
-
B.
−477
-
C.
−447
-
D.
−657
Câu 22 : Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
-
A.
1845
-
B.
−1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Câu 23 : Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
-
A.
20
-
B.
0
-
C.
−20
-
D.
1
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Giá trị của biểu thức a+(−45) với a=25 là
-
A.
−20
-
B.
−25
-
C.
−15
-
D.
−10
Đáp án : A
Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.
Thay a=25 vào biểu thức ta được : 25+(−45)=−(45−25)=−20
Câu 2 : Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12<x≤−1.
-
A.
−66
-
B.
66
-
C.
56
-
D.
−56
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các giá trị của x, (−12<x≤−1 tức là các giá trị của x gồm: −1 và các số nguyên nằm giữa −12 và −1)
Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được.
Chú ý cách tính tổng (số đầu +số cuối) x số các số hạng :2
Vì −12<x≤−1 nên x∈{−11;−10;−9;...;−1}
Tổng cần tìm là (−11)+(−10)+(−9)+(−8)+...+(−1)
=−(11+10+9+...+1)
=−[(11+1).11:2]=−66.
-
A.
−40
-
B.
−80
-
C.
120
-
D.
−120
Đáp án : D
Số tiền nợ là số nguyên âm.
Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên.
Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày.
Hôm qua: (−80)
Hôm nay: (−40)
Tổng số tiền nợ hai ngày là (−80)+(−40)=−(80+40)=−120 (nghìn đồng)
-
A.
46
-
B.
−16
-
C.
−46
-
D.
16
Đáp án : C
Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số
Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
Câu 5 : Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009) biết x=576.
-
A.
533
-
B.
433
-
C.
−433
-
D.
−343
Đáp án : C
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A
Thay x=576 vào biểu thức A=x+(−1009), ta được
A=576+(−1009)=−(1009−576)=−433.
Vậy A=−433 khi x=576.
Câu 6 : Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=−6732 là
-
A.
Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
-
B.
Số nguyên dương lớn hơn 2000.
-
C.
Số 0
-
D.
Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Đáp án : B
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức B
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức B
Thay x=−6732 vào biểu thức B=8912+x, ta được
B=8912+(−6732)=+(8912−6732)=2180>2000.
Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x=−6732.
Câu 7 : Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
-
A.
280C
-
B.
300C
-
C.
260C
-
D.
310C
Đáp án : A
Ta có thể coi giảm 40C có nghĩa là tăng −40C
Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối.
Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là
32+(−4)=+(32−4)=28oC.
Câu 8 : Tính tổng các số nguyên x, biết: −4≤x<6
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn −4≤x<6
Bước 2: Tính tổng các số nguyên x vừa tìm được ở bước 1 bằng cách sử dụng
“ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 và qui tắc cộng hai số nguyên dương” để tính nhanh.
Ta có: −4≤x<6 ⇒x∈{−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;5}
Tổng của các số nguyên x là:
(−4)+(−3)+(−2)+(−1)+0+1+2+3+4+5 =[(−4)+4]+[(−3)+3]+[(−2)+2]+[(−1)+1]+0+5=0+0+0+0+0+5=5.
Câu 9 : Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
-
A.
27m
-
B.
41m
-
C.
33m
-
D.
34m
Đáp án : C
+ Tăng lên 7m tức là cộng thêm 7m
+ Giảm 4m tức là tăng −4m
Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là
30+7+(−4)=37+(−4)=+(37−4)=33(m)
-
A.
44
-
B.
−6
-
C.
6
-
D.
−16
Đáp án : B
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.
Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
-
A.
−2oC
-
B.
2oC
-
C.
−10oC
-
D.
10oC
Đáp án : B
- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + 6∘C.
- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:
(−4)+6=6−4=2(∘C)
-
A.
40 000 000 đồng.
-
B.
20 000 000 đồng.
-
C.
- 20 000 000 đồng.
-
D.
-40 000 000 đồng.
Đáp án : B
- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2.
- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu.
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là:
(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Câu 13 : Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
-
A.
3
-
B.
-3
-
C.
2
-
D.
-2
Đáp án : B
- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm.
- Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Tầng G: Số 0.
Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0+(−1).
Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2.
Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:
0+(−1)+(−2)=−3.
Câu 14 : Tìm tổng các số nguyên x biết −10<x≤11.
-
A.
21
-
B.
11
-
C.
0
-
D.
15
Đáp án : A
Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn −10<x≤11
Bước 2: Tính tổng các số nguyên x vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Vì −10<x≤11 nên x∈{−9;−8;...;10;11}
Tổng các số nguyên đó là:
(−9)+(−8)+...+10+11=[(−9)+9]+...+[(−1)+1]+10+11=0+...+0+10+11=21
Vậy tổng các giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán là 21.
Câu 15 : Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
-
A.
1
-
B.
0
-
C.
199
-
D.
200
Đáp án : B
- Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200 rồi tính tổng.
Chú ý: |x|<a∈N∗ nếu −a<x<a
Gọi các số nguyên cần tìm là x
Theo bài ra,
|x|<200−200<x<200x∈{−199;−198;...;198;199}
Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là:
(−199)+(−198)+...+198+199
=[(−199)+199]+[(−198)+198] +...+[(−1)+1]+0
=0+0+...+0=0
Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0
Câu 16 : Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109 biết x=−50
-
A.
−51
-
B.
−39
-
C.
−49
-
D.
−61
Đáp án : B
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức A
(Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để nhóm các cặp có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... để tính nhanh)
Thay x=−50 vào A ta được:
A=(−98)+(−50)+109A=(−148)+109A=−(148−109)A=−39
Câu 17 : Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
-
A.
−1002
-
B.
1005
-
C.
−1000
-
D.
−1004
Đáp án : A
Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng S
S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003)
=[1+(−3)]+[5+(−7)]+...+[2001+(−2003)]
=(−2)+(−2)+...+(−2)⏟501sốhạng =(−2).501=−1002
(Vì dãy số 1;(−3);5;(−7);...;2003 có (2003−1):2+1=1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2=501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2))
Câu 18 : Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
-
A.
−189
-
B.
389
-
C.
−389
-
D.
289
Đáp án : B
- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính.
Ta có:
280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130)
= (280 + 120) – (70 +130) + 189
= 400 – 200 + 189
= 389.
Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Câu 19 : Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
-
A.
−5
-
B.
5
-
C.
−35
-
D.
15
Đáp án : A
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết = Tổng − Số hạng đã biết
−15+x=−20x=−20−(−15)x=−20+15x=−5
Câu 20 : Tính giá trị của A=453−x biết x=899.
-
A.
1352
-
B.
−1352
-
C.
−456
-
D.
−446
Đáp án : D
Thay x=899 vào biểu thức A và thực hiện phép trừ hai số nguyên
Thay x=899 ta được:
A=453−899=453+(−899) =−(899−453)=−446
Câu 21 : Giá trị của B=−567−x biết x=−90 là
-
A.
447
-
B.
−477
-
C.
−447
-
D.
−657
Đáp án : B
Thay x=−90 vào biểu thức B và thực hiện phép trừ hai số nguyên.
Thay x=−90 ta được:
B=−567−(−90)=−567+90 =−(567−90)=−477
Câu 22 : Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
-
A.
1845
-
B.
−1873
-
C.
2025
-
D.
2165
Đáp án : D
Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.
Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.
Thay x=76;y=−160 vào P ta được:
P=−90−(−2019)+76−(−160)=(−90)+2019+76+160=[(−90)+160]+(2019+76)=70+2095=2165
Câu 23 : Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
-
A.
20
-
B.
0
-
C.
−20
-
D.
1
Đáp án : A
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp M
Bước 2: Tính tổng
Ta có: M={−19;−18;−17;...;17;18;19;20}
Tổng các phần tử của tập M là:
(−19)+(−18)+(−17)+...+17+18+19+20=20+[(−19)+19]+[(−18)+18]+[(−17)+17]+....+[(−1)+1]+0=20+0+0+0+...+0=20
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bai 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 9: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Phép thử nghiệm – Sự kiện Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt Toán 6 Chân trời sáng tạo