Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 1: Số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:

  • A.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)                 

  • B.

    \(\left\{ {6;7;8;9;10} \right\}\)             

  • C.

    \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\)                     

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

Câu 2 :

Số la mã XVII có giá trị là:

  • A.

    $7$ 

  • B.

    $15$ 

  • C.

    $12$ 

  • D.

    $17$

Câu 3 :

Cách tính đúng của phép tính \({7^4}{.7^3}\) là:

  • A.

    \({7^4}{.7^3} = {7^{12}}\) 

  • B.

    \({7^4}{.7^3} = {1^1}\)

  • C.

    \({7^4}{.7^3} = {14^7}\)

  • D.

    \({7^4}{.7^3} = {7^7}\)

Câu 4 :

Với \(x \ne 0\) ta có \({x^8}:{x^2}\) bằng:

  • A.

    \({x^4}\)

  • B.

    \({x^6}\)

  • C.

    \(x\)

  • D.

    \({x^{10}}\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

     \(10000 = {10^3}\)

  • B.

    \({1020^0} = 0\)

  • C.

    \(x.{x^7} = {x^7}\)

  • D.

    \({12^7}:{12^4} = {12^3}\)

Câu 6 :

Tập hợp \(A = \left\{ {3,6,9,12,...,150} \right\}\) có số phần tử là:

  • A.

    $47$ 

  • B.

    $48$

  • C.

    $50$

  • D.

    $51$

Câu 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {15;30;45} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10,20,30,40} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {15,25,35,45} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {15,30,45,46} \right\}\)

Câu 8 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(8 \in A\)

  • B.

    Tập hợp A có 6 phần tử

  • C.

    \(2 \in A\)

  • D.

    Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $8$

Câu 9 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:

  • A.

    \(500\)

  • B.

    \(1000\)

  • C.

    \(1001\)

  • D.

    \(501\)

Câu 10 :

Cho tập hợp $X = \left\{ {2;4} \right\};Y = \left\{ {1;3;7} \right\}\;$
Tập hợp $M$ gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc $X$ và một phần tử thuộc $Y$ là:

  • A.

    $M = \left\{ {2;6;14;4;12;28} \right\}\;$

  • B.

    $M = \left\{ {2;6;14;4;12} \right\}\;$

  • C.

    $M = \left\{ {1;2;3;4;6} \right\}\;$

  • D.

    $M = \left\{ {2;6;14;12} \right\}\;$

Câu 11 :

Viết tích ${9^3}{.27^2}.81\;$ dưới dạng lũy thừa của $3$, ta được:

  • A.

    \({3^{40}}\)

  • B.

    \({3^{12}}\) 

  • C.

    \({3^{16}}\)

  • D.

    \({3^{14}}\)

Câu 12 :

Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

  • A.

    $77$

  • B.

    $78$

  • C.

    $79$

  • D.

    $80$

Câu 13 :

Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

  • A.

    $x = 560$

  • B.

    $x = 280$

  • C.

    $x = 20$

  • D.

    $x = 40$

Câu 14 :

Cho $36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}$. Ta có $ƯCLN(36;60;72)$là:

  • A.

    ${2^3}.3.5$

  • B.

    ${2^2}{.3^2}$

  • C.

    ${2^2}.3$

  • D.

    $3.5$

Câu 15 :

$BCNN(9;24)$ là bao nhiêu?

  • A.

    $54$

  • B.

    $18$

  • C.

    $72$

  • D.

    $36$

Câu 16 :

Chọn câu đúng. $BCNN\left( {18;{\rm{ }}32;{\rm{ }}50} \right)$ là một số:

  • A.

    Có tổng các chữ số là $10$

  • B.

    Lẻ

  • C.

    Chia hết cho $10$

  • D.

    Có chữ số hàng đơn vị là $5$

Câu 17 :

Tìm số tự nhiên $a, b$ thỏa mãn $\overline {2a4b} $ chia hết cho các số $2; 3; 5$ và $9.$ 

  • A.

    $a = 3;b = 0$ 

  • B.

    $b = 3;a = 0$

  • C.

    $a = 1;b = 2$

  • D.

    $a = 9;b = 0$

Câu 18 :

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: $525\,\; \vdots \;\,a;{\rm{ }}875\;\, \vdots \;\,a;{\rm{ }}280\,\; \vdots \;\,a\;$

  • A.

    $125$

  • B.

    $25$

  • C.

    $175$

  • D.

    $35$

Câu 19 :

Cho $A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28$ và $B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}$ . Tính \(A - 2B.\)

  • A.

    $1513$

  • B.

    $1244$

  • C.

    $1422$

  • D.

    $1604$

Câu 20 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) biết \(x \vdots 5;x \vdots 6\) và \(0 < x < 100\).

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $5$

  • D.

    $3$

Câu 21 :

Cho $A = 18 + 36 + 72 + 2x$. Tìm giá trị của $x$ biết rằng $A$ chia hết cho $9$  và $45 < x < 55$

  • A.

    $x = 45$

  • B.

    $x = 54$

  • C.

    A, B đều sai

  • D.

    A, B đều đúng

Câu 22 :

Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?

  • A.

    $110$

  • B.

    $120$

  • C.

    $140$

  • D.

    $125$

Câu 23 :

So sánh: \({202^{303}}\) và \({303^{202}}\)

  • A.

    \({303^{202}} < {202^{303}}\) 

  • B.

    \({303^{202}} > {202^{303}}\)

  • C.

    \({303^{202}} = {202^{303}}\)

  • D.

    Không thể so sánh

Câu 24 :

Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?

  • A.

    $28$

  • B.

    $48$

  • C.

    $63$

  • D.

    $56$

Câu 25 :

Số tự nhiên $x$ được cho bởi:\({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\). Giá trị của $x$ là

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Câu 26 :

Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

  • A.

    $9$

  • B.

    $10$

  • C.

    $11$

  • D.

    $12$

Câu 27 :

Tìm $x$ biết: \(65 - {4^{x + 2}} = 1\)

  • A.

    $5$

  • B.

    $4$

  • C.

    $3$

  • D.

    $1$

Câu 28 :

Giá trị của \(A = 28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\) gần nhất với số nào dưới đây?

  • A.

    $30005$

  • B.

    $30100$

  • C.

    $31000$

  • D.

    $30010$

Câu 29 :

Tìm $x$ biết $\left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193$

  • A.

    \(x = 30\)

  • B.

    \(x = 50\)

  • C.

    \(x = 57\)

  • D.

    \(x = 75\)

Câu 30 :

Cho \({x_1}\)  là số thỏa mãn \({x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16}}:{3^{14}} + {2^8}:{2^6}} \right)\) và \({x_2}\) là số thỏa mãn \(2448:\left[ {158 - 7.{{\left( {x - 6} \right)}^3}} \right] = 24\). Tính \({x_1}.{x_2}.\)

  • A.

    $3$

  • B.

    $11$

  • C.

    $8$

  • D.

    $24$

Câu 31 :

Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số $0$ vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp $7$ lần số đã cho.

  • A.

    $15$

  • B.

    $54$

  • C.

    $25$

  • D.

    $12$

Câu 32 :

Biết 4 số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng 2010. Số nhỏ nhất trong 4 số đó là

  • A.

    $502$

  • B.

    $500$

  • C.

    $505$

  • D.

    $501$

Câu 33 :

Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang $1$) của một cuốn sách có $1031$ trang?

  • A.

    $2017$

  • B.

    $3071$

  • C.

    $3017$

  • D.

    $3008$

Câu 34 :

Cho \(P = 1 + {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}}\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(123.P = {5^{102}} - 1\)

  • B.

    \(124.P = {5^{102}} - 1\)

  • C.

    \(124.P = {5^{101}} - 1\)

  • D.

    \(124.P = {5^{102}}\)

Câu 35 :

Cho  2 số: $14n + 3$ và $21n + 4$ với $n$ là số tự nhiên, chọn đáp án đúng.

  • A.

    Hai số trên có hai ước chung

  • B.

    Hai số trên có ba ước chung

  • C.

    Hai số trên là hai số nguyên tố cùng nhau

  • D.

    Hai số trên chỉ có một ước chung là 3.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:

  • A.

    \(\left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)                 

  • B.

    \(\left\{ {6;7;8;9;10} \right\}\)             

  • C.

    \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\)                     

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chỉ ra các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện là khác 0 và nhỏ hơn 5

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là tập hợp \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Câu 2 :

Số la mã XVII có giá trị là:

  • A.

    $7$ 

  • B.

    $15$ 

  • C.

    $12$ 

  • D.

    $17$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Số la mã XVII có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là $17$.

Câu 3 :

Cách tính đúng của phép tính \({7^4}{.7^3}\) là:

  • A.

    \({7^4}{.7^3} = {7^{12}}\) 

  • B.

    \({7^4}{.7^3} = {1^1}\)

  • C.

    \({7^4}{.7^3} = {14^7}\)

  • D.

    \({7^4}{.7^3} = {7^7}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\,\,\,\left( {m;n \in N} \right)\) .

Lời giải chi tiết :

\({7^4}{.7^3} = {7^{4 + 3}} = {7^7}\).

Câu 4 :

Với \(x \ne 0\) ta có \({x^8}:{x^2}\) bằng:

  • A.

    \({x^4}\)

  • B.

    \({x^6}\)

  • C.

    \(x\)

  • D.

    \({x^{10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\,\left( {a \ne 0;m \ge n} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Với \(x \ne 0\) thì \({x^8}:{x^2} = {x^{8 - 2}} = {x^6}\)

Câu 5 :

Chọn câu đúng.

  • A.

     \(10000 = {10^3}\)

  • B.

    \({1020^0} = 0\)

  • C.

    \(x.{x^7} = {x^7}\)

  • D.

    \({12^7}:{12^4} = {12^3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\,\,\,\left( {m;n \in N} \right);\)\(\,\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\,\left( {a \ne 0;m \ge n} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}10000 = {10^4}\\{1020^0} = 1\\x.{x^7} = {x^{1 + 7}} = {x^8}\\{12^7}:{12^4} = {12^{7 - 4}} = {12^3}\end{array}\)

Do đó chỉ có đáp án D đúng.

Câu 6 :

Tập hợp \(A = \left\{ {3,6,9,12,...,150} \right\}\) có số phần tử là:

  • A.

    $47$ 

  • B.

    $48$

  • C.

    $50$

  • D.

    $51$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính số số hạng của dãy số cách đều:

Số số hạng = ( số cuối – số đầu ) :  khoảng cách + 1

Lời giải chi tiết :

Số phần tử của tập hợp chính là số số hạng của dãy 3,6,9,…,150 và bằng:\(\left( {150 - 3} \right):3 + 1 = 50\)

Câu 7 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|5 < x < 50,x \, \vdots \,15} \right\}\). Các phần tử của $A$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {15;30;45} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10,20,30,40} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {15,25,35,45} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {15,30,45,46} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, chú ý đến yêu cầu của đề bài là \(5 < x < 50,x \,\vdots \, 15\).

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15,30,45.

Do đó \(A = \left\{ {15,30,45} \right\}\) .

Câu 8 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(8 \in A\)

  • B.

    Tập hợp A có 6 phần tử

  • C.

    \(2 \in A\)

  • D.

    Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $8$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp để viết tập hợp dưới dạng liệt kê

Từ đó chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|2 < x \le 8} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 8\) . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.

Tập A còn có cách viết: \(A = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8} \right\} \Rightarrow A\) có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.

Câu 9 :

Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 là:

  • A.

    \(500\)

  • B.

    \(1000\)

  • C.

    \(1001\)

  • D.

    \(501\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn $1010$ nhưng không vượt quá $2012$.
Ta viết B dưới dạng liệt kê phần tử.
Nhận xét rằng dãy các phần tử của B là dãy cách đều 2 đơn vị 
Nên số phần tử của tập hợp cũng chính là số số hạng của dãy cách đều 2 đơn vị 
Số số hạng = (số hạng cuối - số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Lời giải chi tiết :

Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012.
$B = \left\{ {1012;1014;1016;...;2008;2012} \right\}\;$
Xét dãy số $1012;{\rm{ }}1014;{\rm{ }}1016;{\rm{ }}...;{\rm{ }}2008;{\rm{ }}2012$
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị 
Số số hạng của dãy số trên là: $\left( {2012 - 1012} \right):2 + 1 = 501$ số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên 
Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn $1010$ nhưng không vượt quá $2012$ có $501$ phần tử.

Câu 10 :

Cho tập hợp $X = \left\{ {2;4} \right\};Y = \left\{ {1;3;7} \right\}\;$
Tập hợp $M$ gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc $X$ và một phần tử thuộc $Y$ là:

  • A.

    $M = \left\{ {2;6;14;4;12;28} \right\}\;$

  • B.

    $M = \left\{ {2;6;14;4;12} \right\}\;$

  • C.

    $M = \left\{ {1;2;3;4;6} \right\}\;$

  • D.

    $M = \left\{ {2;6;14;12} \right\}\;$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm các phần tử thuộc tập hợp $M$ bằng cách lấy mỗi phần tử thuộc tập $X$ nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập $Y$.

Lời giải chi tiết :

$X = \left\{ {2;4} \right\};Y = \left\{ {1;3;7} \right\}\;$
Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp $X$ nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp $Y$ ta được: 
\(2.1 = 2;2.3 = 6;2.7 = 14;4.1 = 4;4.3 = 12;4.7 = 28\)
Vậy $M = \left\{ {2;6;14;4;12;28} \right\}\;$

Câu 11 :

Viết tích ${9^3}{.27^2}.81\;$ dưới dạng lũy thừa của $3$, ta được:

  • A.

    \({3^{40}}\)

  • B.

    \({3^{12}}\) 

  • C.

    \({3^{16}}\)

  • D.

    \({3^{14}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Chuyển các lũy thừa cơ số $9$, cơ số $27$ về dạng lũy thừa cơ số $3$ bằng cách sử dụng công thức  \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\) , sử dụng định nghĩa để đưa $81$ về lũy thừa cơ số $3$.
Bước 2: Thực hiện phép nhân các lũy thừa cùng cơ số ${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có ${9^3}{.27^2}.81\; = {\left( {3.3} \right)^3}.{\left( {3.3.3} \right)^2}.\left( {3.3.3.3} \right) = {\left( {{3^2}} \right)^3}.{\left( {{3^3}} \right)^2}{.3^4}$\( = {3^{2.3}}{.3^{3.2}}{.3^4} = {3^6}{.3^6}{.3^4} = {3^{6 + 6 + 4}} = {3^{16}}.\)

Câu 12 :

Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

  • A.

    $77$

  • B.

    $78$

  • C.

    $79$

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\).

Câu 13 :

Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.

  • A.

    $x = 560$

  • B.

    $x = 280$

  • C.

    $x = 20$

  • D.

    $x = 40$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Phá ngoặc tròn rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông 
Bước 2: Coi biểu thức trong ngoặc là số trừ chưa biết 
Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
Bước 3: Coi \(2x\)  là số bị trừ chưa biết 
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$914 - [(x - 300) + x] = 654\;$

\(\begin{array}{l}914 - \left( {x - 300 + x} \right) = 654\\914 - \left( {2x - 300} \right) = 654\\2x - 300 = 914 - 654\\2x - 300 = 260\\2x = 260 + 300\\2x = 560\\x = 560:2\\x = 280\end{array}\)
Vậy \(x = 280.\)

Câu 14 :

Cho $36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}$. Ta có $ƯCLN(36;60;72)$là:

  • A.

    ${2^3}.3.5$

  • B.

    ${2^2}{.3^2}$

  • C.

    ${2^2}.3$

  • D.

    $3.5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng phương pháp tìm ƯCLN: phân tích các số ra thừa số nguyên tố, chọn các thừa số chung. Mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, tích của các số đó là ƯCLN

Lời giải chi tiết :

$36 = {2^2}{.3^2};60 = {2^2}.3.5;72 = {2^3}{.3^2}$

Ta số thừa số chung là $2;3$

Số mũ nhỏ nhất của $2$ là $2$; số mũ nhỏ nhất của $3$  là $1$

Vậy $ƯCLN\left( {36;60;72} \right) = {2^2}.3$.

Câu 15 :

$BCNN(9;24)$ là bao nhiêu?

  • A.

    $54$

  • B.

    $18$

  • C.

    $72$

  • D.

    $36$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}9 = {3^2};24 = {2^3}.3\\ \Rightarrow BCNN\left( {9;24} \right) = {2^3}{.3^2} = 8.9 = 72\end{array}$

Câu 16 :

Chọn câu đúng. $BCNN\left( {18;{\rm{ }}32;{\rm{ }}50} \right)$ là một số:

  • A.

    Có tổng các chữ số là $10$

  • B.

    Lẻ

  • C.

    Chia hết cho $10$

  • D.

    Có chữ số hàng đơn vị là $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Phân tích 18; 32 và 50 ra thừa số nguyên tố 
Bước 2: Chọn ra thừa số nguyên tố chung và riêng của 18; 32 và 50 
Bước 3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó 
Tích đó chính là $BCNN\left( {18;32;50} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(18 = {2.3^2};32 = {2^5};50 = {2.5^2}\)

Nên \(BCNN\left( {18;32;50} \right) = {2^5}{.3^2}{.5^2} = 7200.\)

Vì $7200$ chia hết cho $10$ nên $C$ đúng.

Câu 17 :

Tìm số tự nhiên $a, b$ thỏa mãn $\overline {2a4b} $ chia hết cho các số $2; 3; 5$ và $9.$ 

  • A.

    $a = 3;b = 0$ 

  • B.

    $b = 3;a = 0$

  • C.

    $a = 1;b = 2$

  • D.

    $a = 9;b = 0$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định b bằng tính chất: “ Một số chia hết cho $2$ và $5$ thì có chữ số tận cùng bằng $0$” 
Bước 2: Thay b vào rồi tính tổng các chữ số của $\overline {2a4b} $
Để $\overline {2a4b} $ chia hết cho $3$ và $9$ thì tổng các chữ số phải chia hết cho $9$ 
Thử lần lượt các giá trị $a = 0,1,2,...,9$ vào xem giá trị nào thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có: Để $\overline {2a4b} $ chia hết cho $2$ và $5$ thì $b = 0\;$
Thay $b = 0\;$ vào $\overline {2a4b} $ ta được $\overline {2a40} $
Tổng các chữ số là: \(2 + a + 4 + 0 = a + 6\)
Thử lần lượt các giá trị $a = 0,1,2,...,9$
Ta thấy với \(a = 3\) thì  tổng các chữ số của $\overline {2a40}  = 2340$  là: \(6 + 3 = 9\, \vdots \,9\)

Nên \(2340\) chia hết cho $3$ và $9$.

Vậy với \(a = 3;b = 0\) thì \(\overline {2a4b} \) chia hết cho \(2;3;5\) và \(9.\)

Câu 18 :

Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: $525\,\; \vdots \;\,a;{\rm{ }}875\;\, \vdots \;\,a;{\rm{ }}280\,\; \vdots \;\,a\;$

  • A.

    $125$

  • B.

    $25$

  • C.

    $175$

  • D.

    $35$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta đưa về bài toán tìm $ƯCLN$ của $525; 875; 280.$
Bước 1: Phân tích $525; 875; 280$ ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số nguyên tố chung đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Đó chính là số cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Vì $525\,\; \vdots \;\,a;{\rm{ }}875\;\, \vdots \;\,a;{\rm{ }}280\,\; \vdots \;\,a\;$ và $a$ là số lớn nhất$ \Rightarrow a = ƯCLN\left( {525;{\rm{ }}875;{\rm{ }}280} \right)$ 
Ta có: 

Nên \(525 = {3.5^2}.7;875 = {5^3}.7;280 = {2^3}.5.7\)  
$ \Rightarrow \;a = $ ƯCLN$\left( {525;875;280} \right) = 5.7 = 35\;$

Câu 19 :

Cho $A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28$ và $B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}$ . Tính \(A - 2B.\)

  • A.

    $1513$

  • B.

    $1244$

  • C.

    $1422$

  • D.

    $1604$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và thứ tự thực hiện phép tính để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có

$\begin{array}{l}A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = \left( {6888:56 - 121} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = \left( {123 - 121} \right).152 + 13.72 + 13.28\\\,\,\,\,\,\, = 2.152 + 13.\left( {72 + 28} \right)\\\,\,\,\,\,\, = 2.152 + 13.100\\\,\,\,\,\,\, = 304 + 1300\\\,\,\,\,\,\, = 1604\end{array}$

$\begin{array}{l}B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29 - 27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {{{17}^2}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left[ {5082:\left( {289 - 256} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left( {5082:33 + 13.12} \right):31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = \left( {154 + 156} \right):31 + {9^2}\\\,\,\,\,\, = 310:31 + 81\\\,\,\,\,\, = 10 + 81 = 91.\end{array}$

Suy ra \(A - 2B = 1422.\)

Câu 20 :

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) biết \(x \vdots 5;x \vdots 6\) và \(0 < x < 100\).

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $5$

  • D.

    $3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm bội chung của \(5\) và \(6\)

+ Kết hợp với điều kiện \(0 < x < 100\) để tìm các số thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Vì \(x \vdots 5;x \vdots 6\) nên \(x \in BC\left( {5;6} \right) = \left\{ {0;30;60;90;120;...} \right\}\)

Mà \(0 < x < 100\) nên \(x \in \left\{ {30;60;90} \right\}\).

Vậy \(x \in \left\{ {30;60;90} \right\}\).

Câu 21 :

Cho $A = 18 + 36 + 72 + 2x$. Tìm giá trị của $x$ biết rằng $A$ chia hết cho $9$  và $45 < x < 55$

  • A.

    $x = 45$

  • B.

    $x = 54$

  • C.

    A, B đều sai

  • D.

    A, B đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết:

Dấu hiệu chia hết cho $9$ là tổng tất cả các chữ số chia hết cho $9$

Dấu hiệu chia hết của $1$  tổng: nếu $a \vdots c;b \vdots c \Rightarrow (a + b) \vdots c$

Lời giải chi tiết :

Ta có $A = 18 + 36 + 72 + 2x$ mà $A \vdots 9;18 \vdots 9;36 \vdots 9;72 \vdots 9 \Rightarrow 2x \vdots 9 \Rightarrow x \vdots 9$

Mà $45 < x < 55 \Rightarrow x = 54$

Vậy $x = 54$.

Câu 22 :

Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?

  • A.

    $110$

  • B.

    $120$

  • C.

    $140$

  • D.

    $125$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức về bội chung, nếu $a \vdots b;a \vdots c;a \vdots d$ thì $a$ là bội chung của $b,c,d$.

Từ đề bài suy ra số học sinh khối 6 là bội của 10;12;15.

Kết hợp điều kiện số học sinh trong khoảng từ 100 đến 150 để tìm số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Gọi số học sinh khối 6 là \(x\left( {x \in {N^*}} \right)\) (học sinh)

Theo bài ra ta có:

\(x \vdots 10,x \vdots 12;x \vdots 15 \Rightarrow x \in BC\left( {10;12;15} \right)\) và \(100 \le x \le 150\).

Ta có

$\begin{array}{l}10 = 2.5;12 = {2^2}.3;15 = 3.5\\ \Rightarrow BCNN(10;12;15) = {2^2}.3.5 = 60\\ \Rightarrow BC\left( {10;12;15} \right) = \left\{ {0;60;120;180;...} \right\}\\ \Rightarrow x \in  \left\{ {0;60;120;180;...} \right\} \end{array}$

Mà \(100 \le x \le 150\) nên \(x = 120\).

Vậy số học sinh khổi 6 là $120$ bạn.

Câu 23 :

So sánh: \({202^{303}}\) và \({303^{202}}\)

  • A.

    \({303^{202}} < {202^{303}}\) 

  • B.

    \({303^{202}} > {202^{303}}\)

  • C.

    \({303^{202}} = {202^{303}}\)

  • D.

    Không thể so sánh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc để biến đổi hai lũy thừa hoặc cùng cơ số hoặc cùng số mũ và sử dụng quy tắc:

+) Nếu \(n < m\) thì \({a^n} < {a^m}\left( {a > 1;m,n \in N} \right)\)

+) Nếu \(a < b\) thì \({a^n} < {b^n}\left( {a,b \in \mathbb{N};n \in \mathbb{N}^*} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\)\(\)\(\begin{array}{l}{202^{303}} = {202^{3.101}} = {\left( {{{202}^3}} \right)^{101}}\\{303^{202}} = {303^{2.101}} = {\left( {{{303}^2}} \right)^{101}}\end{array}\)

Ta so sánh \({202^3}\) và \({303^2}\)

\(\begin{array}{l}{202^3} = {\left( {2.101} \right)^3} = {2^3}{.101^3} = {2^3}{.101^{1 + 2}} = {2^3}{.101.101^2} = {8.101.101^2} = {808.101^2}\\{303^2} = {\left( {3.101} \right)^2} = {3^2}{.101^2} = {9.101^2}\end{array}\)

Vì \(9 < 808\) nên \({9.101^2} < {808.101^2}\) hay \({303^2} < {202^3}\)

Do đó \({\left( {{{303}^2}} \right)^{101}} < {\left( {{{202}^3}} \right)^{101}}\)

Vậy \({303^{202}} < {202^{303}}\) .

Câu 24 :

Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?

  • A.

    $28$

  • B.

    $48$

  • C.

    $63$

  • D.

    $56$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Nếu gọi số đĩa là x cái, lập luận để có $x = $ƯCLN$\left( {840;2352;560} \right)$ 
Bước 2: Phân tích các số $840;{\rm{ }}2352;{\rm{ }}560$ ra thừa số nguyên tố 
Bước 3: Lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất 
Đó chính là số đĩa cần tìm

Lời giải chi tiết :

Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái \(\left( {x \in {N^*}} \right)\)  
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: $840\;\, \vdots x{\rm{ }};{\rm{ }}2352\,\; \vdots \;x{\rm{ }};{\rm{ }}560\;\, \vdots \;x$  
Và $x$ là lớn nhất nên $x = $ƯCLN$\left( {840;2352;560} \right)$
Ta có: \(840 = {2^3}.3.5.7;560 = {2^4}.5.7;2352 = {2^4}{.3.7^2}\)

Suy ra  ƯCLN$\left( {840;{\rm{ }}2352;{\rm{ }}560} \right){\rm{ }} = \;{2^3}.7\; = 56$
Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là $56$ .

Câu 25 :

Số tự nhiên $x$ được cho bởi:\({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\). Giá trị của $x$ là

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $3$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để đưa về so sánh hai lũy thừa cùng cơ số, từ đó tìm ra x.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{5^x} + {5^{x + 2}} = 650\\{5^x} + {5^x}{.5^2} = 650\\{5^x} + {5^x}.25 = 650\\{5^x}.\left( {1 + 25} \right) = 650\\{5^x}.26 = 650\\{5^x} = 650:26\\{5^x} = 25\\{5^x} = {5^2}\\x = 2\end{array}\)

Câu 26 :

Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:

  • A.

    $9$

  • B.

    $10$

  • C.

    $11$

  • D.

    $12$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhận thấy \(\left( {x + 15} \right)\) là thừa số chưa biết, \({5^3}\) là tích và \(5\) là thừa số đã biết.

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Từ đó tìm \(x\) bằng cách lấy tổng trừ số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\\,\,\,\,x + 15\,\,\,\,= 125:5\\\,\,\,\,x + 15\,\,\,\, = 25\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 25 - 15\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 10.\end{array}\)

Câu 27 :

Tìm $x$ biết: \(65 - {4^{x + 2}} = 1\)

  • A.

    $5$

  • B.

    $4$

  • C.

    $3$

  • D.

    $1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận thấy $65$ là số bị trừ;  ${4^{x + 2}}$  là số trừ và $1$ là hiệu nên muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Từ đó biến đổi về dạng hai lũy thừa cùng cơ số rồi cho hai số mũ bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}65 - {4^{x + 2}} = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4^{x + 2}}\,\, = 65 - 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4^{x + 2}}\,\,\, = 64\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4^{x + 2}}\,\,\, = {4^3}\\\,\,\,\,\,\,\;\;\,x + 2\,= 3\\\,\,\,\,\,\,\,\;\;x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 3 - 2\\\,\,\,\;\;\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

Câu 28 :

Giá trị của \(A = 28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\) gần nhất với số nào dưới đây?

  • A.

    $30005$

  • B.

    $30100$

  • C.

    $31000$

  • D.

    $30010$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính một cách hợp lý.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72\\ = \left( {28.231 + 69.28} \right) + \left( {72.231 + 69.72} \right)\\ = 28.\left( {231 + 69} \right) + 72.\left( {231 + 69} \right)\\ = 28.300 + 72.300\\ = 300.\left( {28 + 72} \right)\\ = 300.100\\ = 30000\end{array}\)

Nhận thấy số 30000 gần với số 30005  nhất trong các đáp án  nên chọn A.

Câu 29 :

Tìm $x$ biết $\left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193$

  • A.

    \(x = 30\)

  • B.

    \(x = 50\)

  • C.

    \(x = 57\)

  • D.

    \(x = 75\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thu gọn vế phải.

Sử dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy tắc thứ tự thực hiện phép tính để tìm x.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\;\left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4 + 213 = 25 + 193\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4 + 213 = 218\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4= 218 - 213\\\,\,\,\,\,\,\left( {2x-130} \right):4= 5\\\,\,\,\,\,\,\,2x-130= 5.4\\\,\,\,\,\,\,\,2x-130= 20\\\,\,\,\,\,\,\,2x= 20 + 130\\\,\,\,\,\,\,2x= 150\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 150:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,x= 75\end{array}$

Câu 30 :

Cho \({x_1}\)  là số thỏa mãn \({x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16}}:{3^{14}} + {2^8}:{2^6}} \right)\) và \({x_2}\) là số thỏa mãn \(2448:\left[ {158 - 7.{{\left( {x - 6} \right)}^3}} \right] = 24\). Tính \({x_1}.{x_2}.\)

  • A.

    $3$

  • B.

    $11$

  • C.

    $8$

  • D.

    $24$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và thứ tự thực hiện phép tính đưa về việc so sánh hai lũy thừa cùng cơ số để tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\begin{array}{l} + )\,{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16}}:{3^{14}} + {2^8}:{2^6}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^{16 - 14}} + {2^{8 - 6}}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {{3^2} + {2^2}} \right)\\{x^3} - {2^3} = {2^5} - \left( {9 + 4} \right)\\{x^3} - 8 = 32 - 13\\{x^3} - 8 = 19\\{x^3} = 19 + 8\\{x^3} = 27\\{x^3} = {3^3}\\x = 3\end{array}\)                    

Suy ra \({x_1} = 3.\)              

\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,2448:\left[ {158 - 7.{{\left( {x - 6} \right)}^3}} \right] = 24\\158 - 7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 2448:24\\158 - 7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 102\\7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 158 - 102\\7.{\left( {x - 6} \right)^3} = 56\\{\left( {x - 6} \right)^3} = 56:7\\{\left( {x - 6} \right)^3} = 8 = {2^3}\\x - 6 = 2\\x = 2 + 6\\x = 8\end{array}\)

Suy ra \({x_2} = 8\)

Từ đó ta có \({x_1} = 3;{x_2} = 8 \Rightarrow {x_1}.{x_2} = 24.\)

Câu 31 :

Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số $0$ vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp $7$ lần số đã cho.

  • A.

    $15$

  • B.

    $54$

  • C.

    $25$

  • D.

    $12$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp tách cấu tạo số theo các chữ số trong hệ thập phân để tìm ra mối quan hệ của các chữ số, ta xác định được cụ thể từng chữ số.

\(\overline {ab} = a.10 + b\,\left( {0 < a \le 9;0 \le b \le 9;a,b \in N} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Gọi số có hai chữ số cần tìm là \(\overline {ab} \left( {0 < a \le 9;0 \le b \le 9};\, a,b \in N \right)\).

Khi viết thêm chữ số $0$ vào giữa hai chữ số ta được số mới là \(\overline {a0b} \) .

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\overline {a0b}  = 7.\overline {ab} \\100.a + b = 7.\left( {10.a + b} \right)\\100.a + b = 70.a + 7.b\\100.a - 70.a = 7.b - b\\30.a = 6.b\\5.a = b\end{array}\)

Vì $a,b$ là các chữ số và \(a \ne 0\) nên \(a = 1;b = 5\) .

Vậy số cần tìm là $15$.

Câu 32 :

Biết 4 số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng 2010. Số nhỏ nhất trong 4 số đó là

  • A.

    $502$

  • B.

    $500$

  • C.

    $505$

  • D.

    $501$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thứ tự trong tập hợp số tự nhiên để viết dạng tổng quát của 4 số tự nhiên liên tiếp, sau đó lập tổng của chúng để tìm ra 4 số đó..

Lời giải chi tiết :

Gọi \(n \in \mathbb{N}\)  ta có các số: n; n+1; n+2; n+3 là 4 số tự nhiên liên tiếp.

Theo đề bài ta có:

\(\begin{array}{l}n + \left( {n + 1} \right) + \left( {n + 2} \right) + \left( {n + 3} \right) = 2010\\4.n + 6 = 2010\\4n= 2010 - 6\\4n= 2004\\n = 2004:4\\n = 501.\end{array}\)              

Vậy 4 số tự nhiên đó là 501; 502; 503; 504.

Số nhỏ nhất là 501.

Câu 33 :

Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang $1$) của một cuốn sách có $1031$ trang?

  • A.

    $2017$

  • B.

    $3071$

  • C.

    $3017$

  • D.

    $3008$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chia số trang thành các nhóm để dễ dàng tính được số chữ số cần dùng trong mỗi nhóm, từ đó tính được tổng số chữ số cần dùng.

Lời giải chi tiết :

Ta chia các số trang của cuốn sách thành 4 nhóm:

+ Nhóm các số có $1$ chữ số (từ trang $1$ đến trang $9$): số chữ số cần dùng là $9$.

+ Nhóm các số có hai chữ số (từ trang $10$ đến trang $99$): số trang sách là: \(\left( {99 - 10} \right):1 + 1 = 90\), số chữ số cần dùng là: \(90.2 = 180\) .

+ Nhóm các số có $3$ chữ số (từ trang $100$ đến trang $999$): số trang sách là: \(\left( {999 - 100} \right):1 + 1 = 900\), số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm này là: \(900.3 = 2700\).

+Nhóm các số có $4$ chữ số (từ trang $1000$ đến trang $1031$): số trang sách là: \(\left( {1031 - 1000} \right):1 + 1 = 32\) ; số chữ số cần dùng là \(32.4 = 128\) .

Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang cuốn sách đó là: \(9 + 180 + 2700 + 128 = 3017\)

Câu 34 :

Cho \(P = 1 + {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}}\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(123.P = {5^{102}} - 1\)

  • B.

    \(124.P = {5^{102}} - 1\)

  • C.

    \(124.P = {5^{101}} - 1\)

  • D.

    \(124.P = {5^{102}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân thêm vào hai vế của biểu thức $P$ với \({5^3}\) để được biểu thức mới, sau đó lấy biểu thức mới trừ đi biểu thức ban đầu, biến đổi để được biểu thức rút gọn của $P$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 1 + {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}}\\{5^3}.P = {5^3}.\left( {1 + {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}}} \right) = {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}} + {5^{102}}\\125.P = {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}} + {5^{102}}\\ \Rightarrow 125.P - P = \left( {{5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}} + {5^{102}}} \right) - \left( {1 + {5^3} + {5^6} + {5^9} + ... + {5^{99}}} \right)\\ \Rightarrow 124.P = {5^{102}} - 1\end{array}\)

Câu 35 :

Cho  2 số: $14n + 3$ và $21n + 4$ với $n$ là số tự nhiên, chọn đáp án đúng.

  • A.

    Hai số trên có hai ước chung

  • B.

    Hai số trên có ba ước chung

  • C.

    Hai số trên là hai số nguyên tố cùng nhau

  • D.

    Hai số trên chỉ có một ước chung là 3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức 2 số nguyên tố cùng nhau là 2 số nguyên tố có ước chung lớn nhất là 1.

Áp dụng tính chất chia hết của 1 hiệu: Nếu $a \vdots c;b \vdots c \Rightarrow \left( {a - b} \right) \vdots c$

Lời giải chi tiết :

Gọi \(d = UCLN\left( {14n + 3;21n + 4} \right)\) ta có:

\(14n + 3\, \vdots \,d\) và \(21n + 4 \, \vdots \, d\)

\(3\left( {14n + 3} \right) \vdots \, d\) và \(2\left( {21n + 4} \right) \vdots d\)

\(42n + 9 \,\vdots \, d\) và \(42n + 8 \, \vdots \, d\)

\(\left( {42n + 9} \right) - \left( {42n + 8} \right) \vdots d\)

Suy ra \(1 \vdots d\)

\(d = 1\)

Vậy \(ƯCLN\left( {14n + 3;21n + 4} \right) = 1\) hay hai số đó là hai số nguyên tố cùng nhau.

Trắc nghiệm Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về ước chung, ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về ước và bội Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Ước và bội Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về chia hết và chia có dư, tính chất chia hết của một tổng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép trừ và phép chia Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép trừ và phép chia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Phép trừ và phép chia Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép nhân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Phép cộng và phép nhân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên Toán 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp, phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về tập hợp, phần tử của tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết