Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ tranh Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Lời giải và đáp án
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : D
- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.
- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
-
A.
2017
-
B.
2018
-
C.
2019
-
D.
2020
Đáp án : D
- Số ti vi bán được qua các năm
- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
-
A.
20
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.
- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.
- 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là:
45 – 25 = 20 (học sinh)
Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng)
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Xanh |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số lượng |
20 |
10 |
30 |
15 |
25 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh
Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
-
A.
25
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5.
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
-
A.
Lớp 6A1 có ít học sinh nữ nhất
-
B.
Lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5
-
C.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
-
D.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 120 học sinh
Đáp án : C
Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 4: Một số yếu tố thống kê Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 9: Một số yếu tố thống kê Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 1: Phép thử nghiệm – Sự kiện Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt Toán 6 Chân trời sáng tạo