Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Số liền sau của số $ - 5$  là số

  • A.

    $4$                         

  • B.

    $ - 6$                            

  • C.

    $ - 4$                          

  • D.

    $ - 5$

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $2 > 3$  

  • B.

    $3 <  - 2$

  • C.

    $0 <  - 3$

  • D.

    $ - 4 <  - 3$

Câu 3 :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

  • A.

    $ - 1000000$    

  • B.

    $ - 10000$  

  • C.

    $ - 100000$ 

  • D.

    $100000$

Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm
Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)
Câu 6 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Câu 7 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
  • A.
    \(a > c\)
  • B.
    \(a < c\)
  • C.
    \(a = c\)
  • D.
    \(a \ge c\)
Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)
Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)
Câu 11 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số liền sau của số $ - 5$  là số

  • A.

    $4$                         

  • B.

    $ - 6$                            

  • C.

    $ - 4$                          

  • D.

    $ - 5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: $ - 5 <  - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$
Nên số liền sau của số $ - 5$  là số $ - 4.$

Câu 2 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $2 > 3$  

  • B.

    $3 <  - 2$

  • C.

    $0 <  - 3$

  • D.

    $ - 4 <  - 3$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$  ngược lại nếu điểm $a$  nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

Lời giải chi tiết :

Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.   

Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 >  - 2.$ Do đó B sai

Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 >  - 3.$ Do đó C sai

Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 <  - 3.$ Do đó D đúng

Câu 3 :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

  • A.

    $ - 1000000$    

  • B.

    $ - 10000$  

  • C.

    $ - 100000$ 

  • D.

    $100000$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$  chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$  chữ số.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$
Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$

Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C.
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D.
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
Lời giải chi tiết :

Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 >  - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

Phương án C đúng.

Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
  • A.
    \( - 46718 < - 46812\)
  • B.
    \( - 67523 < - 66712\)
  • C.
    \( - 12 > 7\)
  • D.
    \( - 123 < - 126\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

- Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 <  - 66712\).

Khẳng định đúng là: B

Câu 6 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A.

    Số nguyên dương

  • B.

    Số tự nhiên

  • C.

    Số nguyên âm

  • D.

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

 +) Các số nguyên lớn  hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

+) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

Câu 7 :

Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

  • A.

    \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)                        

  • B.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

  • C.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)               

  • D.

    \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$
Với $x$  lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$  và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên lớn hơn $ - 5$  và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
  • A.
    \(a > c\)
  • B.
    \(a < c\)
  • C.
    \(a = c\)
  • D.
    \(a \ge c\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Suy luận từ giả thiết đề bài.
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
  • A.
    Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
  • B.
    Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
  • C.
    Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
  • D.
    Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Lời giải chi tiết :
Do \(x > 2\) và \(2 >  - 1\) nên \(x >  - 1\).
Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A.
    \(a \ge 0\)
  • B.
    \(a > 0\)
  • C.
    \(a < 0\)
  • D.
    \(a \le 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 11 :

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

  • A.
    \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
  • B.
    \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
  • C.
    \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
  • D.
    \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh các số âm với nhau, các số dương với nhau.

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 8 <  - 7 <  - 3 <  - 1\\0 <  + 4 < 7 <  + 15 < {\rm{ }}25.\end{array}\)

Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:  \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bai 3: Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hai số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về phép nhân và phép chia hết hai số nguyên (tiếp) Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết