Trắc nghiệm Bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng

  • B.

    Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • C.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 2 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 3 :

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

  • A.

    \(A,O,D\) và \(B,O,C\)           

  • B.

    \(A,O,B\) và \(C,O,D\)  

  • C.

    \(A,O,C\) và \(B,O,D\)                   

  • D.

    \(A,O,C\) và \(B,O,A\)

Câu 4 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau:

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(11\)  

  • C.

    \(12\) 

  • D.

    \(13\)

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Ba điểm \(D;E;B\) thẳng hàng

  • B.

    Ba điểm \(C;E;A\) không thẳng hàng

  • C.

    Ba điểm \(A;B;F\) thẳng hàng

  • D.

    Ba điểm \(D;E;F\) thẳng hàng

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(4\)     

  • C.

    \(5\)  

  • D.

    \(6\)

Câu 7 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình vẽ sau

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(4\)     

  • D.

    \(6\)

Câu 8 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Câu 9 :

Cho $5$ điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}O$ sao cho $3$ điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C$ cùng thuộc đường thẳng $d;$ $3$ điểm $B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng và $3$ điểm $C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}O$ không thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm ngoài đường thẳng $d?$  

  • A.

    \(O,A\)            

  • B.

    \(O\)

  • C.

    \(D\)

  • D.

    \(C,D\)

Cho hình vẽ sau:

Câu 10

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Câu 11

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Câu 12

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Câu 13

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Cho hình vẽ sau:

Câu 14

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Câu 15

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Câu 16

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Câu 17

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng

  • B.

    Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • C.

    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định nghĩa ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng:

+ Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói là ba điểm thẳng hàng.

+ Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Từ định nghĩa ba điểm thẳng hàng ta thấy đáp án C đúng.

Câu 2 :

Cho ba điểm \(M;N;P\) thẳng hàng với \(P\) nằm giữa \(M\) và \(N.\) Chọn hình vẽ đúng.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét từng đáp án:

- Kiểm tra xem ba điểm \(M,N,P\) có thẳng hàng hay không.

- Kiểm tra điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên A đúng.

Đáp án B: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng và điểm \(P\) không nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên B sai.

Đáp án C: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên C sai.

Đáp án D: Ta thấy ba điểm \(M,N,P\) không thẳng hàng nên D sai.

Câu 3 :

Kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.

  • A.

    \(A,O,D\) và \(B,O,C\)           

  • B.

    \(A,O,B\) và \(C,O,D\)  

  • C.

    \(A,O,C\) và \(B,O,D\)                   

  • D.

    \(A,O,C\) và \(B,O,A\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

\(A,O,C\) và \(B,O,D\)

Câu 4 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ sau:

  • A.

    \(10\)   

  • B.

    \(11\)  

  • C.

    \(12\) 

  • D.

    \(13\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các bộ ba điểm thẳng hàng và kết luận.

Chú ý:

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

\(\left( {A,O,C} \right),\left( {B,O,D} \right),\left( {D,C,E} \right),\) \(\left( {B,H,C} \right),\left( {A,I,H} \right),\left( {A,I,E} \right),\) \(\left( {A,H,E} \right),\left( {I,H,E} \right),\left( {D,O,I} \right),\) \(\left( {D,I,B} \right),\left( {O,I,B} \right)\)

Vậy có tất cả \(11\) bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

  • A.

    Ba điểm \(D;E;B\) thẳng hàng

  • B.

    Ba điểm \(C;E;A\) không thẳng hàng

  • C.

    Ba điểm \(A;B;F\) thẳng hàng

  • D.

    Ba điểm \(D;E;F\) thẳng hàng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, nhận xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dungj định nghĩa ba điểm thẳng hàng: ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Ba điểm \(D,E,B\) thẳng hàng nên A đúng.

Đáp án B: Ba điểm \(C;E;A\) không thẳng hàng nên B đúng.

Đáp án C: Ba điểm \(A;B;F\) thẳng hàng nên C đúng.

Đáp án D: Ba điểm \(D;E;F\) không thẳng hàng nên D sai.

Câu 6 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(4\)     

  • C.

    \(5\)  

  • D.

    \(6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liệt kê các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:

\(\left( {A,I,H} \right),\left( {B,I,K} \right),\) \(\left( {A,K,C} \right),\left( {B,H,C} \right).\)

Vậy có \(4\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 7 :

Có bao nhiêu bộ ba điểm không thẳng hàng trong hình vẽ sau

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(4\)     

  • D.

    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các bộ ba điểm không thẳng hàng và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các bộ ba điểm trong hình vẽ là:

\(\left( {M,N,P} \right),\left( {M,N,Q} \right),\) \(\left( {M,P,Q} \right),\left( {N,P,Q} \right)\)

Vậy có \(4\) bộ ba điểm không thẳng hàng.

Câu 8 :

Cho bốn điểm $M;N;P;Q$ cùng nằm trên một đường thẳng và hai điểm $M;N$  nằm cùng phía đối với điểm $Q$ còn hai điểm $N,P$ nằm khác phía đối với điểm $Q.$ Một hình vẽ đúng là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ ở các đáp án, đối chiếu với yêu cầu bài cho rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hai điểm \(M,N\) nằm cùng phía so với \(Q\) và hai điểm \(N,P\) khác phía so với \(Q\) nên thỏa mãn, chọn A.

Đáp án B: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại B.

Đáp án C: Hai điểm \(N,P\) cùng phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại C.

Đáp án D: Hai điểm \(M,N\) nằm khác phía so với \(Q\) nên không thỏa mãn, loại D.

Câu 9 :

Cho $5$ điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}O$ sao cho $3$ điểm $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C$ cùng thuộc đường thẳng $d;$ $3$ điểm $B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D$ thẳng hàng và $3$ điểm $C,{\rm{ }}D,{\rm{ }}O$ không thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm ngoài đường thẳng $d?$  

  • A.

    \(O,A\)            

  • B.

    \(O\)

  • C.

    \(D\)

  • D.

    \(C,D\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu bài toán và kết luận dựa vào định nghĩa ba diểm thẳng hàng:

Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì chúng thẳng hàng hoặc ba điểm thẳng hàng thì cùng thuộc một đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì ba điểm \(A,B,C\) thuộc \(d\) và \(B,C,D\) thẳng hàng nên \(D \in d\)

Mà \(C,D \in d\) nên nếu \(C,D,O\) không thẳng hàng thì \(O \notin d\)

Vậy điểm \(O\) không thuộc đường thẳng \(d\)

Cho hình vẽ sau:

Câu 10

Kể tên các điểm nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • A.

    \(N,B,C\)        

  • B.

    \(B,C,D\)        

  • C.

    \(N\)

  • D.

    \(B,C\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát hĩnh vẽ và tìm các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\)

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(A\) và \(D\) là \(N,B,C\)

Câu 11

Có bao nhiêu điểm nằm giữa \(N\) và \(D?\)

  • A.

    \(3\)

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(2\)     

  • D.

    \(0\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tìm các điểm nằm giữa hai điểm \(N,D\) rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Các điểm nằm giữa \(N\) và \(D\) là \(B,C\)

Vậy có \(2\) điểm cần tìm.

Câu 12

Số cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\) là:

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(18\)   

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(6\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Liệt kê tất cả các cặp điểm nằm cùng phía với điểm \(A\)

Lời giải chi tiết :

Các cặp điểm nằm cùng phía so với điểm \(A\) là:

\(\left( {N,B} \right),\left( {N,C} \right),\left( {N,D} \right),\) \(\left( {B,C} \right),\left( {B,D} \right),\left( {C,D} \right)\)

Vậy có \(6\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 13

Trên hình vẽ, điểm \(B\) nằm giữa bao nhiêu cặp điểm?

  • A.

    \(10\)              

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(4\)  

  • D.

    \(6\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Liệt kê các cặp điểm thỏa mãn điểm \(B\) nằm giữa.

Lời giải chi tiết :

Điểm \(B\) nằm giữa các cặp điểm là:

\(\left( {N,C} \right),\left( {A,D} \right),\left( {A,C} \right),\left( {N,D} \right)\)

Vậy có \(4\) cặp điểm thỏa mãn bài toán.

Cho hình vẽ sau:

Câu 14

Trên hình vẽ, điểm \(B\) và \(D\) nằm khác phía với mấy điểm?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Tìm số điểm nằm giữa hai điểm \(B,D\) trong hình vẽ rồi suy ra kết luận.

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,C\) nằm khác phía so với \(B\).

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ chỉ có điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(D\) nên chỉ có \(1\) điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 15

Trên hình vẽ, điểm \(A\) và \(B\) nằm cùng phía với các điểm nào?

  • A.

    điểm \(C\)

  • B.

    điểm \(D\)

  • C.

    điểm \(B\)

  • D.

    Cả điểm \(C\) và điểm \(D\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với các điểm \(C,D\).

Câu 16

Điểm \(A\) và \(C\) nằm cùng phía với điểm nào?

  • A.

    điểm \(D\)

  • B.

    điểm \(B\)

  • C.

    điểm \(A\)

  • D.

    Cả điểm \(D\) và điểm \(B\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: Nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A,C\) thì ta nói hai điểm \(A,B\) nằm cùng phía so với \(C\) và \(B,C\) nằm cùng phía so với \(A\).

Lời giải chi tiết :

Trên hình vẽ, hai điểm \(A,C\) nằm cùng phía so với điểm \(D\) và nằm khác phía so với điểm \(B\).

Câu 17

Chọn câu sai.

  • A.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\)

  • B.

    Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D.\)

  • C.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B.\)

  • D.

    Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A.\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và nhận xét tính đúng sai của từng đáp án.

Chú ý: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có \(1\) điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C\) nên A đúng và C sai.

Đáp án B: Điểm \(B\) nằm giữa \(A\) và \(D\) nên B đúng.

Điểm \(C\) nằm giữa \(D\) và \(A\) nên D đúng.

Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Góc Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Góc Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Điểm. Đường thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Điểm. Đường thẳng Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết