Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính phân tử khối - Hóa học 8
Đề bài
Phân tử khối của Cl2 là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Phân tử khối của HCl là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
-
A.
16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
-
B.
74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
-
C.
17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
-
D.
16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
-
A.
NaNO3, phân tử khối là 85
-
B.
NaNO3, phân tử khối là 86
-
C.
NaN3O, phân tử khối là 100
-
D.
Không có hợp chất thỏa mãn
Chọn đáp án sai
-
A.
CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
-
B.
Lưu huỳnh có công thức hóa học là S
-
C.
Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
-
D.
Tất cả đáp án đều sai
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Phân tử khối là 160 đvC.
-
D.
Tất cả đáp án.
Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
-
A.
140
-
B.
141
-
C.
142
-
D.
145
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
-
A.
Magie
-
B.
Đồng
-
C.
Sắt
-
D.
Bạc
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
-
A.
Ca
-
B.
Fe
-
C.
Cu
-
D.
Ba
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
-
A.
24
-
B.
27
-
C.
56
-
D.
64
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
-
A.
Al3(NO3)3.
-
B.
Al2(NO3)3.
-
C.
Al4(NO3)3.
-
D.
Al(NO3)3
Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
-
A.
Natri (Na)
-
B.
Magie(Mg)
-
C.
Đồng(Cu).
-
D.
Sắt(Fe)
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:
-
A.
24.
-
B.
27
-
C.
56
-
D.
64
Lời giải và đáp án
Phân tử khối của Cl2 là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Đáp án : C
Cách tính phân tử khối:
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Phân tử khối của HCl là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Đáp án : B
* Cách tính phân tử khối
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
-
A.
16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
-
B.
74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
-
C.
17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
-
D.
16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Đáp án : D
Cách tính phân tử khối:
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
-
A.
NaNO3, phân tử khối là 85
-
B.
NaNO3, phân tử khối là 86
-
C.
NaN3O, phân tử khối là 100
-
D.
Không có hợp chất thỏa mãn
Đáp án : A
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
Chọn đáp án sai
-
A.
CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
-
B.
Lưu huỳnh có công thức hóa học là S
-
C.
Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
-
D.
Tất cả đáp án đều sai
Đáp án : A
Xem lại công thức hóa học của đơn chất
Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Phân tử khối là 160 đvC.
-
D.
Tất cả đáp án.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:
- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng
- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng
- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
-
A.
140
-
B.
141
-
C.
142
-
D.
145
Đáp án : C
Xem lại cách tính phân tử khối:
- Nguyên tố A có n nguyên tử, nguyên tố B có m nguyên tử, nguyên tố C có p.m nguyên tử.
+ Cách 1: Phân tử khối = n.MA + (MB + p.MC).m
+ Cách 2: Phân tử khối = n.MA + m.MB + p.m.MC
Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4
=> Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M
-
A.
Magie
-
B.
Đồng
-
C.
Sắt
-
D.
Bạc
Đáp án : C
+) Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
+) Lập phương trình tính phân tử khối của MSO4 theo m, giải phương trình tìm m
+) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
-
A.
Ca
-
B.
Fe
-
C.
Cu
-
D.
Ba
Đáp án : B
+) Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3
+) Gọi nguyên tử khối của X là x
+) Lập phương trình tính phân tử khối của X2O3 theo x => giải PT tìm x và kết luận nguyên tố
+) Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X
Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: X2O3
Gọi nguyên tử khối của X là x
=> phân tử khối của X2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56
Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
-
A.
24
-
B.
27
-
C.
56
-
D.
64
Đáp án : B
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m
+) Lập phương trình tính phân tử khối của M(OH)3 theo m, giải PT tìm m và kết luận nguyên tố
Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM
=> phân tử khối của M(OH)3 là: MM + 3.17 = 78 => MM = 27
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là
-
A.
Al3(NO3)3.
-
B.
Al2(NO3)3.
-
C.
Al4(NO3)3.
-
D.
Al(NO3)3
Đáp án : D
+) Lập phương trình tính phân tử khối của Alx(NO3)3 theo x => giải x và kết luận công thức hóa học
Phân tử khối của Alx(NO3)3 là: x.27 + (14 + 16.3).3 = 213 => x = 1
=> công thức phân tử của hợp chất là: Al(NO3)3
Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
-
A.
Natri (Na)
-
B.
Magie(Mg)
-
C.
Đồng(Cu).
-
D.
Sắt(Fe)
Đáp án : D
NTK của Nit ơ là 14 đ.v.C
Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = ?
+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A
NTK của Nitơ là 14 đ.v.C
Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = 4.14 = 56 đ.v.C
+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt (Fe).
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:
-
A.
24.
-
B.
27
-
C.
56
-
D.
64
Đáp án : C
Từ phương trình:
\({M_{M{{(OH)}_3}}} = 107 \Rightarrow {M_M} = ?\)
Theo bài ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + ({M_O} + {M_H}) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + 17 \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} = 107 - 51\\ \Rightarrow {M_M} = 56\,(dvC)\end{array}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Công thức hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Nguyên tố hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Nguyên tử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Chất Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8