Trắc nghiệm Bài 18. Mol - Hóa học 8
Đề bài
1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:
-
A.
6,02.1023
-
B.
12,04.1023
-
C.
18,06.1023
-
D.
24,08.1023
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
-
A.
6,02.1023
-
B.
6,04.1023
-
C.
12,04.1023
-
D.
18,06.1023
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
-
A.
khối lượng phân tử
-
B.
thể tích
-
C.
khối lượng mol
-
D.
số nguyên tử
Câu nào diễn tả đúng nhất?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
-
A.
Nhiệt độ và áp suất của chất khí
-
B.
Khối lượng mol của chất khí
-
C.
Bản chất của chất khí
-
D.
Nguyên tử khối của chất khí
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?
-
A.
6,02.1023 nguyên tử.
-
B.
6.1023 phân tử.
-
C.
9,03.1023 nguyên tử.
-
D.
7,5.1023 nguyên tử.
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là
-
A.
27 gam.
-
B.
35 gam.
-
C.
100 gam.
-
D.
108 gam.
0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
-
A.
22,4 lít
-
B.
11,2 lít
-
C.
44,8 lít
-
D.
24 lít.
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
-
A.
0,20 mol
-
B.
0,25 mol
-
C.
0,30 mol
-
D.
0,35 mol
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
-
A.
20,1.1023
-
B.
25,1.1023
-
C.
30,1.1023
-
D.
35,1.1023
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
-
A.
1,777.1023 phân tử
-
B.
1,767.1022 phân tử
-
C.
2,777.1021 phân tử
-
D.
1,667.1021 phân tử
Số Avogadro có giá trị bằng:
-
A.
6.10-23.
-
B.
6.10-24.
-
C.
6.1023.
-
D.
6.1024.
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
-
A.
0,5 (mol).
-
B.
10,0 (mol).
-
C.
0,01 (mol).
-
D.
0,25 (mol).
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít
-
C.
24,2 lít
-
D.
42,4 lít.
Lời giải và đáp án
1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:
-
A.
6,02.1023
-
B.
12,04.1023
-
C.
18,06.1023
-
D.
24,08.1023
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm mol để tính 1 mol nước chứa bao nhiêu phân tử:
Mol là lượng chất chứa 6,02 . 1023 nguyên tử (phân tử)
Vì 1 mol chứa 6,02 . 1023 nguyên tử (phân tử)
=> 1 mol H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023 phân tử
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
-
A.
6,02.1023
-
B.
6,04.1023
-
C.
12,04.1023
-
D.
18,06.1023
Đáp án : A
1 mol chứa số nguyên tử là: 6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
-
A.
cùng nhiệt độ
-
B.
cùng áp suất
-
C.
cùng nhiệt độ và khác áp suất
-
D.
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đáp án : D
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
-
A.
khối lượng phân tử
-
B.
thể tích
-
C.
khối lượng mol
-
D.
số nguyên tử
Đáp án : B
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng thể tích.
A và C sai vì khối lượng mol của N2 là 14.2 = 28 gam, khối lượng mol của CO2 là: 12 + 16.2 = 44 gam
D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử.
Câu nào diễn tả đúng nhất?
Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
-
A.
Nhiệt độ và áp suất của chất khí
-
B.
Khối lượng mol của chất khí
-
C.
Bản chất của chất khí
-
D.
Nguyên tử khối của chất khí
Đáp án : A
1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau => thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi
=> Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?
-
A.
6,02.1023 nguyên tử.
-
B.
6.1023 phân tử.
-
C.
9,03.1023 nguyên tử.
-
D.
7,5.1023 nguyên tử.
Đáp án : C
1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6,02.1023 nguyên tử Al
=> 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa: 1,5. 6,02.1023 = 9,03.1023 nguyên tử Al
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là
-
A.
27 gam.
-
B.
35 gam.
-
C.
100 gam.
-
D.
108 gam.
Đáp án : D
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
=> Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là 108 gam
0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
-
A.
22,4 lít
-
B.
11,2 lít
-
C.
44,8 lít
-
D.
24 lít.
Đáp án : B
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
=> 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 lít
Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
-
A.
0,20 mol
-
B.
0,25 mol
-
C.
0,30 mol
-
D.
0,35 mol
Đáp án : B
6,02.1023 phân tử CO2 = 1 mol
=> 1,5.1023 phân tử CO2 = $\dfrac{{1,{{5.10}^{23}}.1}}{{{{6.10}^{23}}}} \approx 0,25$ mol
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
-
A.
20,1.1023
-
B.
25,1.1023
-
C.
30,1.1023
-
D.
35,1.1023
Đáp án : C
1 mol nguyên tử sắt nặng 56 gam
=> Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là
nFe= \(\frac{m}{M} = \frac{{1.280}}{{56}} = 5\) mol
Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,02.1023 nguyên tử;
=> số nguyên tử sắt là: 5.6,02.1023 = 30,1.1023 nguyên tử
Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
-
A.
1,777.1023 phân tử
-
B.
1,767.1022 phân tử
-
C.
2,777.1021 phân tử
-
D.
1,667.1021 phân tử
Đáp án : D
Xem lại khái niệm khối lượng mol
\({M_{{H_2}O}} = 1.2 + 16 = 18(g)\)
Vậy 0,05g nước chứa số mol là: \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{M} = \dfrac{{0,05}}{{18}} = 2,{77.10^{ - 3}}mol\)
Trong 1 mol H2O chứa 6,02.1023 phân tử nước
\( \to \) 2,77.10-3 mol H2O chứa x phân tử nước
Vậy \(x = \dfrac{{2,{{77.10}^{ - 3}}.6,{{02.10}^{23}}}}{1} = 1,{667.10^{21}}\)
Số Avogadro có giá trị bằng:
-
A.
6.10-23.
-
B.
6.10-24.
-
C.
6.1023.
-
D.
6.1024.
Đáp án : C
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
-
A.
0,5 (mol).
-
B.
10,0 (mol).
-
C.
0,01 (mol).
-
D.
0,25 (mol).
Đáp án : D
Công thức tính số mol: \({n_{Ca}} = \dfrac{{{m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}} = ?\,(mol)\)
Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)
Số mol của nguyên tử Ca là: \({n_{Ca}} = \dfrac{{{m_{Ca}}}}{{{M_{Ca}}}} = \dfrac{{10,0}}{{40}} = 0,25\,(mol)\)
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Đáp án : A
1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
\( \to x = \dfrac{{1.6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít
-
C.
24,2 lít
-
D.
42,4 lít.
Đáp án : B
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: 22,4 lít
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Tỉ khối của chất khí Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Tính theo công thức hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Tính theo phương trình hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính lượng chất dư, chất hết Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8