Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính lượng chất dư, chất hết - Hóa học 8
Đề bài
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
-
A.
5,6 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
8,96 lít.
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
-
A.
64,6 gam.
-
B.
66,4 gam.
-
C.
46,4 gam.
-
D.
64,4 gam
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
-
A.
2,24 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
3,36 lít
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
-
A.
14,2 gam.
-
B.
9,8 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
28 gam.
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
-
A.
3,92 gam.
-
B.
7,84 gam.
-
C.
4,9 gam.
-
D.
5,88 gam.
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
-
A.
22,8 gam.
-
B.
51,3 gam.
-
C.
45,6 gam.
-
D.
34,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
-
A.
0,18 mol
-
B.
0,12 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,2 mol
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146 gam
-
B.
156 gam
-
C.
78 gam
-
D.
200 gam
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Lời giải và đáp án
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Đáp án : B
+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4
+) Viết PTHH
+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$
Số mol CuSO4 là: ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$
Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
=> tính khối lượng Cu theo Fe
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1mol
0,2 mol → 0,2 mol
=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
-
A.
5,6 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
2,24 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : A
+) Tính số mol Fe và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất dư và chất hết
=> tính số mol H2 theo chất hết
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{22,4}}{{56}} = 0,4\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{24,5}}{{2 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$
Vì 0,25 < 0,4 => Fe dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol H2 theo H2SO4
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1mol 1mol
0,25 mol → 0,25 mol
=> Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là
-
A.
64,6 gam.
-
B.
66,4 gam.
-
C.
46,4 gam.
-
D.
64,4 gam
Đáp án : D
+) Tính số mol Zn và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1}$ => chất hết, chất dư
=> phản ứng tính theo chất hết
Số mol Zn là: ${n_{Zn}} = \dfrac{{26}}{{65}} = 0,4\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5\,mol$
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Zn}}}}{1} = \dfrac{{0,4}}{1} = 0,4$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,5}}{1} = 0,5$
Vì 0,4 < 0,5 => Zn phản ứng hết, H2SO4 dư
=> phản ứng tính theo Zn
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1mol 1mol
0,4mol → 0,4mol
=> Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: ${m_{Zn{\text{S}}{O_4}}} = 0,4.161 = 64,4\,gam$
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
-
A.
2 gam.
-
B.
1,6 gam.
-
C.
3,2 gam.
-
D.
4 gam.
Đáp án : D
+) Tính số mol Cu và số mol O2
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết
Số mol Cu là: ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$
Số mol O2 là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$
Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được
PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO
2mol 2mol
0,05mol → 0,05mol
=> khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
-
A.
2,24 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
3,36 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol Mg
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Mg}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}$ => chất dư, chất hết
=> tính H2 theo chất hết
Số mol Mg là: ${n_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{{24}} = 0,1(mol)$
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Mg}}}}{1} = \dfrac{{0,1}}{1} = 0,1$ và $\dfrac{{{n_{HCl}}}}{2} = \dfrac{{0,3}}{2} = 0,15$
Vì 0,1 < 0,15 => Mg phản ứng hết, HCl dư
=> phản ứng tính theo Mg
$ = > {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24(l)$
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
-
A.
14,2 gam.
-
B.
9,8 gam.
-
C.
24 gam.
-
D.
28 gam.
Đáp án : C
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất phản ứng hết, chất dư
=> tính sản phẩm theo chất hết
+) khối lượng chất tan trong A = khối lượng chất dư + khối lượng Na2SO4
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2$
Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư
=> phản ứng tính theo NaOH
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
Tỉ lệ PT: 2 1 1
Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol)
Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol)
Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol)
dung dich A có: $\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
-
A.
3,92 gam.
-
B.
7,84 gam.
-
C.
4,9 gam.
-
D.
5,88 gam.
Đáp án : A
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1}$ => biện luận chất dư, chất hết
=> tính số mol kết tủa theo chất hết
PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05$ và $\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1} = \frac{{0,04}}{1} = 0,04$
Vì 0,05 > 0,04 => NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết
=> tính số mol kết tủa theo CuCl2
PTHH: $2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl$
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Pư: 0,04 → 0,04 mol
$\Rightarrow {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,04.98 = 3,92\,gam$
Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.
-
A.
22,8 gam.
-
B.
51,3 gam.
-
C.
45,6 gam.
-
D.
34,2 gam.
Đáp án : C
+) Tính số mol Al2O3 và số mol H2SO4
+) Viết PTHH
+) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3}$ => xác định chất hết, chất dư
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo chất hết
Số mol Al2O3 là: ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{15,3}}{{102}} = 0,15\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,mol$
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{{0,15}}{1} = 0,15$ và $\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3} = 0,133$
Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tỉ lệ PT: 3mol 1mol
Phản ứng: 0,4mol → $\dfrac{{0,4}}{3}$ mol
=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: $\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam$
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
-
A.
0,18 mol
-
B.
0,12 mol
-
C.
0,3 mol
-
D.
0,2 mol
Đáp án : A
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm
Số mol AlCl3 là: ${n_{AlC{l_3}}} = \frac{{16,02}}{{133,5}} = 0,12\,mol$
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
PTHH: 2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2AlCl3
Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol
Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol
=> số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146 gam
-
B.
156 gam
-
C.
78 gam
-
D.
200 gam
Đáp án : A
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{4}{2} = 2\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
Phản ứng: 4mol ← 2mol
=> Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
-
A.
Fe là chất hết.
-
B.
HCl là chất hết.
-
C.
Cả 2 chất cùng hết.
-
D.
Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án : B
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)
Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2
Theo phương trình 1 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)
Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Tính theo phương trình hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Tính theo công thức hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Tỉ khối của chất khí Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Mol Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8