Trắc nghiệm Bài 16. Phương trình hóa học - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là

  • A.

    1,3,2

  • B.

    1,2,3

  • C.

    2,1,3

  • D.

    3,1,2

Câu 2 :

Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là

  • A.

    2, 6, 2, 3.        

  • B.

    2, 6, 3, 2.        

  • C.

    2, 6, 3, 3.

  • D.

    6, 3, 2, 3.

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 4 :

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

  • A.

    HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • B.

    2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • C.

    3HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • D.

    2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2

Câu 5 :

Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 6 :

Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c  sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là

  • A.

    2

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    6

Câu 7 :

Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.  Phương trình hóa học của phản ứng là

  • A.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2    

  • B.

    2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2  

  • C.

    2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

  • D.

    3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 

Câu 8 :

Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO

  • A.

    2Cu + 2O → 2CuO

  • B.

    Cu + O2 → 2CuO

  • C.

    2Cu + O2 → 2CuO    

  • D.

    2Cu + 3O2 → 2CuO

Câu 9 :

Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

  • A.

    CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

  • B.

    CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

  • C.

    CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

  • D.

    CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

Câu 10 :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

  • A.

    hiện tượng hóa học

  • B.

    hiện tượng vật lí

  • C.

    ngắn gọn phản ứng hóa học

  • D.

    sơ đồ phản ứng hóa học

Câu 11 :

Sơ đồ phản ứng gồm

  • A.

    Các chất sản phẩm

  • B.

    Các chất phản ứng

  • C.

    Các chất phản ứng và một sản phẩm

  • D.

    Các chất phản ứng và các sản phẩm

Câu 12 :

Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:

1) Viết PTHH

2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH

3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm

4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm

  • A.

    1, 3, 4. 

  • B.

    4, 3, 2. 

  • C.

    4, 2, 1.                    

  • D.

    1, 2, 4.

Câu 13 :

PTHH cho biết:

  • A.

    Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng

  • B.

    Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia

  • C.

    Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng

  • D.

    Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng

Câu 14 :

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?

  • A.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

  • B.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1

  • C.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2

  • D.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1

Câu 15 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

  • A.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1

  • B.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2

  • C.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2

  • D.

    Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1

Câu 16 :

Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

  • A.

    Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • B.

    1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

  • C.

    Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

  • D.

    Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Câu 17 :

Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A

Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    4
Câu 18 :

Chọn PTHH đúng?

  • A.
    Mg + O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  MgO 
  • B.
    Mg2 + 2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO.
  • C.
    2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO.        
  • D.

    Mg2 + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2MgO

Câu 19 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Câu 19.1

Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?

  • A.

    ( x = 2 ; y = 3)

  • B.

    (x = 2; y =1)

  • C.

    (x = 3; y = 2)

  • D.

    (x = 3 ; y = 1)

Câu 19.2

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?

  • A.

    3 : 3 : 1 : 3

  • B.

    1 : 3: 1 : 3

  • C.

    1: 2: 1: 2

  • D.

    3 : 2 : 3 : 2

Câu 20 :

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?

  • A.
    2Cr(OH)3 + 3Na2O2 → 2Na2CrO4 + 2NaOH + 2H2O
  • B.
    Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
  • C.

    2Cr(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + 3H2O

  • D.
    2Fe(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + H2O
Câu 21 :

Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10
Câu 22 :

Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    4:2:7:1 
  • B.

    2:2:2:1

  • C.
    4:2:8:1 
  • D.
    4:2:9:1
Câu 23 :

Cân bằng phương trình hóa học sau:  C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng 

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    14
  • D.
    15
Câu 24 :

Cân bằng phương trình hóa học sau:  C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng

  • A.
    1.5.
  • B.
    2.5.
  • C.
    3.5.
  • D.
    4.5.
Câu 25 :

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

  • A.
    Mg(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)MgO + H2O. 
  • B.
    Fe(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0},chan\,khong}}\)FeO + H2O
  • C.
    2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Fe2O3 + 3H2O. 
  • D.
    2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2O + H2O
Câu 26 :

Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3

Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

  • A.
    9
  • B.
    10
  • C.
    8
  • D.
    12
Câu 27 :

Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:

  • A.
    28
  • B.
    29
  • C.
    30
  • D.
    31
Câu 28 :

Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO + H2O

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    5; 4. 
  • B.
    4; 5. 
  • C.
    3; 5. 
  • D.
    2; 5
Câu 29 :

Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:

  • A.

    2;1

  • B.

    1;1

  • C.

    1;2

  • D.

    1;3

Câu 30 :

Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau:

Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học

Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng

Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình.

Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?

  • A.
    Phương pháp cân bằng chẵn – lẻ. 
  • B.
    Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
  • C.
    Phương pháp nguyên tử - nguyên tố. 
  • D.
    Phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị
Câu 31 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 → Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:

  • A.
    x=2, y =1                            
  • B.
     x=1, y= 3                            
  • C.
    x=1, y= 2                            
  • D.
    x=3, y= 1
Câu 32 :

Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

  • A.
     Al2O3                                  
  • B.
     Al2 (SO4)3                           
  • C.
    Al(OH)3                            
  • D.
    AlCl3
Câu 33 :

Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau:

S + O2   A  

H2 + CuO ⟶ B + H2O↑ 

2Fe + O2 ⟶ 2C

Zn + 2HCl ⟶ D + H2

  • A.
     SO2, Cu, Fe3O4, ZnCl2.
  • B.
     SO3, Cu, FeO, ZnCl.
  • C.
     SO2, Cu, FeO, ZnCl2.
  • D.
     SO3, Cu, Fe2O3, ZnCl.
Câu 34 :

Điền chất còn thiếu vào phương trình sau:

CaO + H2O ⟶ …

3H2+ Fe2O3  ⟶ 2Fe + ….

2Al +  6HCl ⟶ … + 3 H2O

P2O+ 3H2O ⟶ …

  • A.
     Ca(OH)2, H2O, AlCl3, H3PO4.
  • B.
     Ca2O, H2O, AlCl, H3PO4.
  • C.
     Ca(OH)2, H2, AlCl3, H3PO3.
  • D.
     Ca2O, H2, AlCl3, H3PO4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là

  • A.

    1,3,2

  • B.

    1,2,3

  • C.

    2,1,3

  • D.

    3,1,2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

N2 + H2 --> NH3

Nhận thấy số nguyên tử của N và H trong phân tử NH3 đều có số lẻ nguyên tử => nhân 2 để làm chẵn

 N2 + H2 --> 2NH3

Bên trái cần có 2 nguyên tử N (hay 1 phân tử N2) và 6 nguyên tử H (hay 3 phân tử H2)

=> thêm 3 vào trước H2

=> phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3

=> hệ số là: 1, 3, 2

Câu 2 :

Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là

  • A.

    2, 6, 2, 3.        

  • B.

    2, 6, 3, 2.        

  • C.

    2, 6, 3, 3.

  • D.

    6, 3, 2, 3.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2

Nhận thấy số nguyên tử Cl bên phải lẻ => làm chẵn số Cl => nhân 2

aAl + bHCl → 2AlCl3 + dH2

=> bên trái cần có 2 nguyên tử Al, 6 nguyên tử Cl

=> thêm 2 trước Al và 6 trước HCl

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + dH2

Vì bên trái có 6 nguyên tử H => bên phải có 3 phân tử H2 => thêm 3 trước H2

=> Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4

Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl

=> thêm 2 vào trước HCl

=> phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Câu 4 :

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

  • A.

    HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • B.

    2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • C.

    3HCl + Zn → ZnCl2 + H2

  • D.

    2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình cân bằng đúng là:  2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Câu 5 :

Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

aP2O5 + bH2O → cH3PO4

Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H

aP2O5 + bH2O → 2H3PO4

ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5

=> phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 6 :

Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c  sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là

  • A.

    2

  • B.

    7

  • C.

    8

  • D.

    6

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

aNa + bO2 → cNa2O

Bên phải có 1 nguyên tử O => cần làm chẵn O => thêm 2 trước Na2O

aNa + bO2 → 2Na2O

Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O => bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2

=> phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O

=> a = 4, b = 1 và c = 2

=> tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7

Câu 7 :

Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.  Phương trình hóa học của phản ứng là

  • A.

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2    

  • B.

    2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2  

  • C.

    2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

  • D.

    3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2

Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4

Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2

Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al

=> phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 8 :

Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO

  • A.

    2Cu + 2O → 2CuO

  • B.

    Cu + O2 → 2CuO

  • C.

    2Cu + O2 → 2CuO    

  • D.

    2Cu + 3O2 → 2CuO

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học đúng là: 2Cu + O2 → 2CuO

Câu 9 :

Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

  • A.

    CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

  • B.

    CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

  • C.

    CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

  • D.

    CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Câu 10 :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn

  • A.

    hiện tượng hóa học

  • B.

    hiện tượng vật lí

  • C.

    ngắn gọn phản ứng hóa học

  • D.

    sơ đồ phản ứng hóa học

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

Câu 11 :

Sơ đồ phản ứng gồm

  • A.

    Các chất sản phẩm

  • B.

    Các chất phản ứng

  • C.

    Các chất phản ứng và một sản phẩm

  • D.

    Các chất phản ứng và các sản phẩm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học

Câu 12 :

Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:

1) Viết PTHH

2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH

3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm

4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm

  • A.

    1, 3, 4. 

  • B.

    4, 3, 2. 

  • C.

    4, 2, 1.                    

  • D.

    1, 2, 4.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

=> Thứ tự đúng là: 4, 2, 1

Câu 13 :

PTHH cho biết:

  • A.

    Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng

  • B.

    Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia

  • C.

    Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng

  • D.

    Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Câu 14 :

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?

  • A.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

  • B.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1

  • C.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2

  • D.

    số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O

- Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O

=> O 2 bên đã bằng nhau

- Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na

=> PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O

=> số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

Câu 15 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

  • A.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1

  • B.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2

  • C.

    Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2

  • D.

    Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

=> tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng

Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai

Câu 16 :

Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng

  • A.

    Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • B.

    1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO­4

  • C.

    Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng

  • D.

    Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau

=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

=> A đúng

B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO­4

C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng

D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1

Câu 17 :

Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A

Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    5
  • D.
    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A: Ca(HCO3)2

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2      

Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O \( \to\) có 4 nguyên tố

Câu 18 :

Chọn PTHH đúng?

  • A.
    Mg + O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  MgO 
  • B.
    Mg2 + 2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO.
  • C.
    2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO.        
  • D.

    Mg2 + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\)2MgO

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

PTHH: \(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2MgO\)

Câu 19 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Câu 19.1

Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?

  • A.

    ( x = 2 ; y = 3)

  • B.

    (x = 2; y =1)

  • C.

    (x = 3; y = 2)

  • D.

    (x = 3 ; y = 1)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Đối với hợp chất \({\mathop A\limits^a _x}{\mathop B\limits^b _y}\) với a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

Dùng qui tắc hóa trị: \(a.x = b.y \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III

H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II

\({\mathop {Al}\limits^{III} _x}{({\mathop {SO}\limits^{II} _4})_y}\)

Theo qui tắc hóa trị ta có:

\(III.x = II.y \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{III}} = \dfrac{2}{3}\)

Chọn x = 2 và y = 3

Câu 19.2

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?

  • A.

    3 : 3 : 1 : 3

  • B.

    1 : 3: 1 : 3

  • C.

    1: 2: 1: 2

  • D.

    3 : 2 : 3 : 2

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước (3 bước)

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Có phương trình hóa học rồi suy ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình

Lời giải chi tiết :

Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3+3H2

Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là 1: 3: 1: 3

Câu 20 :

Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?

  • A.
    2Cr(OH)3 + 3Na2O2 → 2Na2CrO4 + 2NaOH + 2H2O
  • B.
    Fe + 6HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
  • C.

    2Cr(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + 3H2O

  • D.
    2Fe(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe2O3 + H2O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dùng phương pháp nguyên tử - nguyên tố kiểm tra xem PTHH nào các nguyên tử ở 2 vế chưa bằng nhau thì phương trình đó sai.

Lời giải chi tiết :

A,B,C đúng

D. sai vì vế trái có 4 nguyên tử H trong Fe(OH)2 trong khi vế phải chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → phương trình cân bằng sai

Câu 21 :

Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim

+ Cân bằng theo thứ tự Cr → N → H → O

Lời giải chi tiết :

- Ta thấy các nguyên tố Cr, N hai vế đã bằng nhau nên ta bắt đầu cân bằng từ nguyên tố H

- Ta thấy VT có 8 nguyên tử H trong (NH4)2Cr2O7 trong khi VP có 2 nguyên tử H trong H2O → Đặt hệ số 4 trước H2O

=> (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + 4H2O

- Kiểm tra O ta thấy 2 vế đều đã bằng nhau, vậy PTHH trên đã cân bằng.

→ Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1 + 1+ 1+ 4 = 7

Câu 22 :

Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    4:2:7:1 
  • B.

    2:2:2:1

  • C.
    4:2:8:1 
  • D.
    4:2:9:1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng theo thứ tự O, Ag, N.

Lời giải chi tiết :

PTHH: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

- Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O

- Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NOvà Ocòn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + NO2  + O2

- Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + 2NO2  + O2

Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1

Câu 23 :

Cân bằng phương trình hóa học sau:  C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng 

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    14
  • D.
    15

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ

+ Cân bằng C

+ Cân bằng H

+ Cân bằng N

+ Cuối cùng cân bằng O

Lời giải chi tiết :

- Ta thấy VT có 2 nguyên tử C trong C2H7N  còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 2 trước CO2

- Ta thấy VT có 7 nguyên tử H trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 7/2 trước H2O

- Ta thấy VT có 1 nguyên tử N trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử N trong N2 → đặt hệ số 1/2 trước N2

=> PTHH lúc này: C2H7N + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2

- Tiếp ta thấy VP có 15/2 nguyên tử O (có 4 trong CO2 và 7/2 trong H2O) còn VT có 2 nguyên tử O → đặt hệ số 15/4 trước O2

PTHH: C2H7N + 15/4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2

- Nhân tất cả hệ số với mẫu số chung 4 ta được

PTHH: 4C2H7N + 15O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 8CO2 + 14H2O + 2N2

→ Hệ số của O2 là 15

Câu 24 :

Cân bằng phương trình hóa học sau:  C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng

  • A.
    1.5.
  • B.
    2.5.
  • C.
    3.5.
  • D.
    4.5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ

+ Cân bằng C

+ Cân bằng H

+ Cuối cùng cân bằng O

Lời giải chi tiết :

- Ta thấy VT có 3 nguyên tử C trong C3H4O còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 3 trước CO2

- Ta thấy VT có 4 nguyên tử H trong C3H4O còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 2 trước H2O

=> PTHH lúc này: C3H4O + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O

- Tiếp ta thấy VP có 8 nguyên tử O (có 6 trong CO2 và 2 trong H2O) còn VT có 3 nguyên tử O (1 trong C3H4O và 2 trong O2) → đặt hệ số 3.5 trước O2

PTHH: C3H4O + 3.5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3CO2 + 2H2O

Vậy hệ số của O2 khi cân bằng là 3.5.

Câu 25 :

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

  • A.
    Mg(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)MgO + H2O. 
  • B.
    Fe(OH)2 \(\xrightarrow{{{t^0},chan\,khong}}\)FeO + H2O
  • C.
    2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)Fe2O3 + 3H2O. 
  • D.
    2NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2O + H2O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chỉ các bazơ không tan mới bị nhiệt phân

Lời giải chi tiết :

NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy → D sai

Câu 26 :

Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3

Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

  • A.
    9
  • B.
    10
  • C.
    8
  • D.
    12

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các bước đã học về phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị để làm.

Lời giải chi tiết :

- Xác định hóa trị tác dụng của các nguyên tố trong phương trình: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3

- Theo đó từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: II-I ; III – II; II-II; III-I

-  Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất – BSCNN(1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng: 6/I = 6; 6/II= 3; 6/III= 2.

- Sau đó thay vào phản ứng ta được: 3BaBr2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2AlBr3

→ Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng là: 3 + 1 + 3 + 2 = 9

Câu 27 :

Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:

  • A.
    28
  • B.
    29
  • C.
    30
  • D.
    31

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Do nguyên tử Cu đã được cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân bằng theo thứ tự Cu → S → O rồi nhân đôi các hệ số.

Lời giải chi tiết :

- Do nguyên tử Cu đã được cân bằng, nên ta đầu tiên cân bằng từ nguyên tử Fe

- Ta thấy Fe ở VP có 2 nguyên tử trong Fe2O3 còn VT có 1 nguyên tử trong CuFeS2 nên ta đặt hệ số 2 trước CuFeS2

=> 2CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + Fe2O3 + SO2

- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Cu trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên đặt hệ số 2 trước CuO; ta thấy VT có 4 nguyên tử S trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tố S trong SO2 do đó ta đặt hệ số 4 trước SO2

=> 2CuFeS2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

- Bây giờ ta thấy VP có tổng 13 nguyên tử O trong (CuO; Fe2O3 và SO2) còn VT có 2 nguyên tử O trong O2 do đó ta đặt hệ số 13/2 trước O2

=> 2CuFeS2 + 13/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + Fe2O3 + 4SO2

- Cuối cùng ta nhân tất cả các hệ số của các chất trong phương trình với mẫu số 2 ta được:

4CuFeS2 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2

Vậy là PTHH đã được cân bằng. Tổng hệ số các chất trong PTHH sau khi cân bằng là: 4 + 13 + 4 + 2 + 8 = 31

Câu 28 :

Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NO + H2O

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    5; 4. 
  • B.
    4; 5. 
  • C.
    3; 5. 
  • D.
    2; 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng theo thứ tự N, H, O

Lời giải chi tiết :

Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta chỉ cần cân bằng luôn H

Đặt hệ số 2 trước NH3 sau đó đặt hệ số 3 trước H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được hệ số)

+ Cân bằng N: 2NH3 → 2NO

+ Cân bằng O và thay vào ta có:

2NH3 + 5/2O2 → 2NO + 3H2O

- Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất (nhân tất cả với 2) ta được:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

→ Hệ số NH3 và O2 lần lượt là 4; 5

Câu 29 :

Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2

Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:

  • A.

    2;1

  • B.

    1;1

  • C.

    1;2

  • D.

    1;3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cân bằng theo thứ tự Cu, S; O

Lời giải chi tiết :

- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau

- Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO.

→ Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2

- Kiểm tra số nguyên tử S ta thấy vế trái bằng với vế phải

- Kiểm tra đến số nguyên tử O ta thấy

VP có 4 nguyên tử O (2 trong 2CuO và 2 trong 1 SO2 ) nên ta đặt hệ số 2 trước O2 bên vế trái

→ Cu2S + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2

- Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng.

Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 2

Câu 30 :

Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau:

Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học

Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng

Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình.

Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?

  • A.
    Phương pháp cân bằng chẵn – lẻ. 
  • B.
    Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
  • C.
    Phương pháp nguyên tử - nguyên tố. 
  • D.
    Phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức được học về các phương pháp cân bằng phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào kiến thức đã học, đây là các bước để cân bằng phương trình dựa theo hóa trị

Câu 31 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 → Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:

  • A.
    x=2, y =1                            
  • B.
     x=1, y= 3                            
  • C.
    x=1, y= 2                            
  • D.
    x=3, y= 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

 Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1

Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2

Câu 32 :

Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

  • A.
     Al2O3                                  
  • B.
     Al2 (SO4)3                           
  • C.
    Al(OH)3                            
  • D.
    AlCl3

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

 PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3  + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:

Câu 33 :

Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau:

S + O2   A  

H2 + CuO ⟶ B + H2O↑ 

2Fe + O2 ⟶ 2C

Zn + 2HCl ⟶ D + H2

  • A.
     SO2, Cu, Fe3O4, ZnCl2.
  • B.
     SO3, Cu, FeO, ZnCl.
  • C.
     SO2, Cu, FeO, ZnCl2.
  • D.
     SO3, Cu, Fe2O3, ZnCl.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Lời giải chi tiết :

S + O  SO2

H2  + CuO ⟶ Cu + H2O↑ 

2Fe + O2 ⟶ 2FeO

Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 ↑

Câu 34 :

Điền chất còn thiếu vào phương trình sau:

CaO + H2O ⟶ …

3H2+ Fe2O3  ⟶ 2Fe + ….

2Al +  6HCl ⟶ … + 3 H2O

P2O+ 3H2O ⟶ …

  • A.
     Ca(OH)2, H2O, AlCl3, H3PO4.
  • B.
     Ca2O, H2O, AlCl, H3PO4.
  • C.
     Ca(OH)2, H2, AlCl3, H3PO3.
  • D.
     Ca2O, H2, AlCl3, H3PO4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp cân bằng phương trình đã học.

Lời giải chi tiết :

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

3H2+ Fe2O3 ⟶2 Fe + 3H2O

2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 +3 H2

P2O5 + 3H2O⟶ 2H3PO4