Trắc nghiệm Bài 36. Nước - Hóa học 8
Đề bài
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
-
A.
8 phần H và 1 phần O
-
B.
2 phần H và 1 phần O
-
C.
4 phần H và 3 phần O
-
D.
1 phần H và 8 phần O
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
-
A.
Fe, Mg, Al.
-
B.
Fe, Cu, Ag.
-
C.
Zn, Al, Ag.
-
D.
Na, K, Ca.
Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
-
A.
11,1%
-
B.
88,97%
-
C.
90%
-
D.
10%
Chọn câu đúng:
-
A.
Tất cả kim loại tác dụng với nước đều tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.
-
B.
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Nước làm đổi màu quỳ tím.
-
D.
Na tác dụng với H2O sinh ra khí O2.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
-
A.
Quỳ tím chuyển màu đỏ
-
B.
Quỳ tím không đổi màu
-
C.
Quỳ tím chuyển màu xanh
-
D.
Không có hiện tượng
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
-
A.
BaO
-
B.
Na2O
-
C.
CaO
-
D.
MgO
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
-
A.
NO2
-
B.
N2O3
-
C.
N2O
-
D.
N2O5
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
-
A.
22,4 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
44,8 lít.
-
D.
8,96 lít
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
-
A.
38,5 gam.
-
B.
34,25 gam.
-
C.
42,75 gam.
-
D.
77 gam.
Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
0,448 lít.
-
B.
1,344 lít.
-
C.
1,792 lít.
-
D.
2,24 lít
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
-
A.
14,7.
-
B.
29,4.
-
C.
44,1.
-
D.
19,6.
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
-
A.
11,2.
-
B.
22,4.
-
C.
16,8.
-
D.
19,6.
Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
-
A.
39,2 gam.
-
B.
34,3 gam.
-
C.
35,9 gam.
-
D.
53,9 gam.
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
-
A.
6,72 gam.
-
B.
13,44 gam.
-
C.
8,4 gam.
-
D.
8,96 gam
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
-
A.
33,1 gam.
-
B.
17,1 gam.
-
C.
49,65 gam.
-
D.
26,48 gam
Lời giải và đáp án
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
-
A.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
B.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
-
C.
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
D.
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
Đáp án : B
Công thức hóa học của nước là: H2O
=> Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
-
A.
2 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
B.
3 phần khí H2 và 1 phần khí O2
-
C.
1 phần khí H2 và 2 phần khí O2
-
D.
1 phần khí H2 và 3 phần khí O2
Đáp án : A
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
-
A.
8 phần H và 1 phần O
-
B.
2 phần H và 1 phần O
-
C.
4 phần H và 3 phần O
-
D.
1 phần H và 8 phần O
Đáp án : D
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O để tạo thành nước
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
-
A.
Fe, Mg, Al.
-
B.
Fe, Cu, Ag.
-
C.
Zn, Al, Ag.
-
D.
Na, K, Ca.
Đáp án : D
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.
Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
-
A.
11,1%
-
B.
88,97%
-
C.
90%
-
D.
10%
Đáp án : A
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố: $\%{{m}_{H}}=\frac{số\,nguyên\,tử.{{M}_{nguyên\,tố}}}{{{M}_{hợp\,\,chất}}}.100\%$
Phần trăm khối lượng của H trong H2O là:
$\%{{m}_{H}}=\frac{2.{{M}_{H}}}{{{M}_{{{H}_{2}}O}}}.100\%=\frac{2}{2+16}.100\%=11,11\%$
Chọn câu đúng:
-
A.
Tất cả kim loại tác dụng với nước đều tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.
-
B.
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
-
C.
Nước làm đổi màu quỳ tím.
-
D.
Na tác dụng với H2O sinh ra khí O2.
Đáp án : B
Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị.
A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước.
C sai, nước không làm đổi màu quỳ
D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
-
A.
Quỳ tím chuyển màu đỏ
-
B.
Quỳ tím không đổi màu
-
C.
Quỳ tím chuyển màu xanh
-
D.
Không có hiện tượng
Đáp án : C
+) Nước vôi trong là dung dịch bazơ
+) Xem lại phần tính chất hóa học của nước tác dụng với oxit bazơ
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ => làm quỳ chuyển xanh
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
-
A.
BaO
-
B.
Na2O
-
C.
CaO
-
D.
MgO
Đáp án : D
+ Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ
=> Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
-
A.
NO2
-
B.
N2O3
-
C.
N2O
-
D.
N2O5
Đáp án : D
+) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On
+) MA = 2.MN + n.MO
Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On
Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5
Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
-
A.
Đỏ
-
B.
Xanh
-
C.
Tím
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol khí H2
+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
-
A.
22,4 lít.
-
B.
11,2 lít.
-
C.
44,8 lít.
-
D.
8,96 lít
Đáp án : A
+) Viết PTHH và tính số mol O2 theo số mol H2
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 2mol → 1 mol
=> Thể tích khí O2 cần dùng là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
-
A.
38,5 gam.
-
B.
34,25 gam.
-
C.
42,75 gam.
-
D.
77 gam.
Đáp án : D
+) Tính số mol khí H2 thu được
+) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
=> tính số mol Ba vvà Ba(OH)2 theo số mol H2 => khối lượng
Số mol khí H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\,mol$
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,25mol ← 0,25mol ← 0,25mol
=> Khối lượng Ba phản ứng là: mBa = m1 = 0,25.137 = 34,25 gam
Khối lượng Ba(OH)2 thu được là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}={{m}_{2}}=171.0,25=42,75\,gam$
=> Giá trị m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam
Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
0,448 lít.
-
B.
1,344 lít.
-
C.
1,792 lít.
-
D.
2,24 lít
Đáp án : C
+) Tính số mol Na và số mol Ba
+) Viết PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 => tính số mol H2 theo Na
+) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => tính số mol H2 theo Ba
=> Tính tổng số mol H2 thu được => thể tích
Số mol Na là: ${{n}_{Na}}=\frac{0,92}{23}=0,04\,mol$
Số mol Ba là: ${{n}_{Ba}}=\frac{8,22}{137}=0,06\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,04mol → 0,02mol
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Tỉ lệ PT: 1 mol 1mol
P/ứng: 0,06mol → 0,06mol
=> tổng số mol H2 thu được là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,02+0,06=0,08\,mol$
=> Thể tích khí H2 thu được là: ${{V}_{{{H}_{2}}}}=0,08.22,4=1,792$ lít
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
-
A.
14,7.
-
B.
29,4.
-
C.
44,1.
-
D.
19,6.
Đáp án : B
+) Tính số mol P2O5
+) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
=> tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng
Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{21,3}{142}=0,15\,mol$
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,3.98=29,4\,gam$
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
-
A.
11,2.
-
B.
22,4.
-
C.
16,8.
-
D.
19,6.
Đáp án : A
+) Tính số mol H2SO4
+) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
=> tính số mol H2SO4 theo số mol SO3
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{49}{98}=0,5\,mol$
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,5mol ← 0,5mol
=> Thể tích khí SO3 phản ứng là: ${{V}_{S{{O}_{3}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
-
A.
39,2 gam.
-
B.
34,3 gam.
-
C.
35,9 gam.
-
D.
53,9 gam.
Đáp án : D
+) tính số mol P2O5 và số mol SO3
+) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
=> tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng
+) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
=> tính số mol H2SO4 theo số mol SO3 => Khối lượng
Số mol P2O5 là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\frac{28,4}{142}=0,2\,mol$
Số mol SO3 là: ${{n}_{S{{O}_{3}}}}=\frac{12}{80}=0,15\,mol$
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,2mol → 0,4mol
=> Khối lượng H3PO4 là: ${{m}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}=0,4.98=39,2\,gam$
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,15mol → 0,15mol
=> Khối lượng H2SO4 là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,15.98=14,7\,gam$
=> Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 thu được là: m = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
-
A.
6,72 gam.
-
B.
13,44 gam.
-
C.
8,4 gam.
-
D.
8,96 gam
Đáp án : B
+) Tính số mol K2O phản ứng là
+) K2O là oixt bazơ, tác dụng với nước theo PT: K2O + H2O → 2KOH
=> tính KOH theo K2O
Số mol K2O phản ứng là: ${{n}_{{{K}_{2}}O}}=\frac{11,28}{94}=0,12\,mol$
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,12mol → 0,24mol
=> Khối lượng KOH thu được là: mKOH = 0,24.56 = 13,44 gam
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
-
A.
33,1 gam.
-
B.
17,1 gam.
-
C.
49,65 gam.
-
D.
26,48 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol Na2O và số mol BaO
+) Na2O và BaO tác dụng với nước tạo thành bazơ
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
+) Tính số mol NaOH theo Na2O và số mol Ba(OH)2 theo BaO
Số mol Na2O là: ${{n}_{N{{a}_{2}}O}}=\frac{12,4}{62}=0,2\,mol$
Số mol BaO là: ${{n}_{BaO}}=\frac{15,3}{153}=0,1\,mol$
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,2mol → 0,4mol
=> Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam
PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng Ba(OH)2 là: ${{m}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,1.171=17,1\,gam$
=> Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là:
m = 16 + 17,1 = 33,1 gam
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Axit Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Bazơ Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Muối Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Điều chế khí hidro và phản ứng thế Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Tính chất và ứng dụng của hidro Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8