Trắc nghiệm Bài tập lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử MÔN HÓA Lớp 8 Sách cũ

Đề bài

Câu 1 :

Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

  • A.

    2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.

  • B.

    1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.

  • C.

    nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.

  • D.

    1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Viết công thức hóa học của

Câu 2

Axit nitric (phân tử gồm 1H, 1N, 3O)

  • A.

    HNO3.

  • B.

    HN3O.

  • C.

    HN3O.

  • D.

    HNO3.

Câu 3

Khí gas (phân tử gồm 3C, 8H)

  • A.

    3C8H.

  • B.

    C3H8.  

  • C.

    3C8H.

  • D.

    CH8.

Câu 4

Đá vôi (phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O)

  • A.

    CaC3O.          

  • B.

    CaCO3.

  • C.

    CaC3O.

  • D.

    CaCO3.

Tính phân tử khối của các chất sau:

Câu 5

Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H, 2O)

  • A.

    62 đvC.

  • B.

    68 đvC.

  • C.

    60 đvC.

  • D.

    58 đvC.

Câu 6

Đường saccarozơ (phân tử gồm 12C, 22H, 11O)

  • A.

    342 đvC.

  • B.

    324 đvC.

  • C.

    234 đvC.

  • D.

    346 đvC.

Câu 7

Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)

  • A.

    46 đvC.

  • B.

    65 đvC.

  • C.

    64 đvC.

  • D.

    50 đvC.

Câu 8 :

Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.

  • A.

    S2O.

  • B.

    SO2.

  • C.

    SO.     

  • D.

    SO3.

Câu 9 :

Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.

  • A.

    Cu2O3.

  • B.

    Cu2O.

  • C.

    CuO2.

  • D.

    CuO.

Câu 10 :

Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A

  • A.

    CuSO4.

  • B.

    FeSO4.

  • C.

    MgSO4.

  • D.

    CaSO4.

Câu 11 :

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.

  • A.

    CH3.      

  • B.

    PH3.      

  • C.

    NH3.      

  • D.

    SiH3.      

Câu 12 :

Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí ${H_2}$. Công thức hóa học của A là

  • A.

    SO2.      

  • B.

    CO2.      

  • C.

    SiO2.      

  • D.

    SnO2.      

Câu 13 :

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

  • A.

    MgO

  • B.

    CuO

  • C.

    CaO

  • D.

    FeO

Câu 14 :

Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là

  • A.
    46
  • B.
    27
  • C.
    54
  • D.
    23
Câu 15 :

Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 16 :

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:

  • A.
    Natri; Na. 
  • B.
    Canxi; Ca.
  • C.
    Sắt; Fe. 
  • D.
    Magie; Mg.
Câu 17 :

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

  • A.
    MgO
  • B.
    CuO
  • C.
    CaO
  • D.
    FeO
Câu 18 :

Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:

  • A.
    32 và S. 
  • B.
    14 và N. 
  • C.
    31 và P. 
  • D.
    28 và Si.
Câu 19 :

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3.  Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

  • A.
    XY2                                   
  • B.
    XY3                                    
  • C.
    XY                                                
  • D.
    X2Y3
Câu 20 :

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:

  • A.
    Na3PO4                               
  • B.
    NaPO4                               
  • C.
    Na2PO4                              
  • D.
     Na(PO4)3
Câu 21 :

Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3

  • A.
    Hóa trị II         
  • B.
    Hóa trị I
  • C.
    Hóa III
  • D.
    Hóa trị IV

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:

  • A.

    2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.

  • B.

    1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.

  • C.

    nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.

  • D.

    1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

CTHH dạng: AxByCz 

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi

Viết công thức hóa học của

Câu 2

Axit nitric (phân tử gồm 1H, 1N, 3O)

  • A.

    HNO3.

  • B.

    HN3O.

  • C.

    HN3O.

  • D.

    HNO3.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

CTHH dạng: AxByCz 

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Axit nitric: $HN{O_3}$

Câu 3

Khí gas (phân tử gồm 3C, 8H)

  • A.

    3C8H.

  • B.

    C3H8.  

  • C.

    3C8H.

  • D.

    CH8.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

CTHH dạng: AxByCz 

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Khí gas:  ${C_3}{H_8}$

Câu 4

Đá vôi (phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O)

  • A.

    CaC3O.          

  • B.

    CaCO3.

  • C.

    CaC3O.

  • D.

    CaCO3.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

CTHH dạng: AxByCz 

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lời giải chi tiết :

Đá vôi: $CaC{O_3}$

Tính phân tử khối của các chất sau:

Câu 5

Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H, 2O)

  • A.

    62 đvC.

  • B.

    68 đvC.

  • C.

    60 đvC.

  • D.

    58 đvC.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối

Lời giải chi tiết :

Giấm ăn ${C_2}{H_4}{O_2}$: 

${M_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 2.{M_C} + 4.{M_H} + 2.{M_O} = 2.12 + 4.1 + 2.16 = 60$ (đvC)

Câu 6

Đường saccarozơ (phân tử gồm 12C, 22H, 11O)

  • A.

    342 đvC.

  • B.

    324 đvC.

  • C.

    234 đvC.

  • D.

    346 đvC.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối

Lời giải chi tiết :

Đường saccarozơ ${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$:

${M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342$ (đvC)

Câu 7

Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)

  • A.

    46 đvC.

  • B.

    65 đvC.

  • C.

    64 đvC.

  • D.

    50 đvC.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối

Lời giải chi tiết :

Phân ure $C{H_4}ON$:

${M_{C{H_4}ON}} = 12.1 + 4.1 + 16 + 14 = 46$ (đvC)

Câu 8 :

Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.

  • A.

    S2O.

  • B.

    SO2.

  • C.

    SO.     

  • D.

    SO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng SxOy

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của SxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y

Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.

Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của A là: ${S_x}{O_y}$

$\begin{gathered}{M_A} = x.{M_S} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 64 = 32x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow x = 1;y = 2$

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $S{O_2}$

Câu 9 :

Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.

  • A.

    Cu2O3.

  • B.

    Cu2O.

  • C.

    CuO2.

  • D.

    CuO.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng CuxOy.

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của CuxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y

Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.

Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của X là: $C{u_x}{O_y}$

$\begin{gathered}{M_X} = x.{M_{Cu}} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 80 = 64x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Rightarrow x = 1;y = 1$

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của X là: CuO

Câu 10 :

Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A

  • A.

    CuSO4.

  • B.

    FeSO4.

  • C.

    MgSO4.

  • D.

    CaSO4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của A là XSO4

Bước 2: \(Vì\,\,{M_X}\,\, = \,\,\frac{5}{4}.{M_{{O_2}}}\)

Dựa vào phân tử khối của O\( \Rightarrow \) Nguyên tử khối của X

\( \Rightarrow \) Xác định được NTHH.

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của A là: XSO4

Phân tử khí oxi có ${M_{{O_2}}} = 16.2 = 32$ đvC

$ \Rightarrow {M_X} = \dfrac{5}{4}.32 = 40$ đvC => X là nguyên tố Ca

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4

Câu 11 :

Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.

  • A.

    CH3.      

  • B.

    PH3.      

  • C.

    NH3.      

  • D.

    SiH3.      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của A là: $X{H_3}$

${M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17$(đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H} \hfill \\\Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1 \hfill \\\end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 14$(đvC) $ \Rightarrow $X là N

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $N{H_3}$

Câu 12 :

Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí ${H_2}$. Công thức hóa học của A là

  • A.

    SO2.      

  • B.

    CO2.      

  • C.

    SiO2.      

  • D.

    SnO2.      

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Lập công thức hóa học của A

Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của A là: $X{O_2}$

${M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$(đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 2.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 44 = {M_X} + 2.16 \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 12$(đvC) $ \Rightarrow $X là C

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $C{O_2}$

Câu 13 :

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

  • A.

    MgO

  • B.

    CuO

  • C.

    CaO

  • D.

    FeO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị

Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: ${{\mathop X\limits^{II}} _a}{{\mathop O\limits^{II}} _b}$

Theo quy tắc hóa trị ta có: $II.a = II.b$ $ \Leftrightarrow a = b = 1$

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: $XO$

${M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56$ (đvC)

$\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + {M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16 \hfill \\ \end{gathered} $

$ \Leftrightarrow {M_X} = 40$(đvC) $ \Rightarrow $ X là Ca

$ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $CaO$

Câu 14 :

Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là

  • A.
    46
  • B.
    27
  • C.
    54
  • D.
    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập phương trình: \({M_{{R_2}{O_3}}} = 102\, \Rightarrow 2 \times {M_R} + 3 \times {M_O} = 102\)→ Từ đây giải ra được MR =?

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức hợp chất tạo bởi 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là R2O3

Theo bài ta có:

\(\begin{array}{l}{M_{{R_2}{O_3}}} = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 3 \times 16 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 48 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 102 - 48\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 54\\ \Rightarrow {M_R} = \frac{{54}}{2}\\ \Rightarrow {M_R} = 27\,(dvC)\end{array}\)

Câu 15 :

Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ phương trình: \({M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213 \Rightarrow {x_{{M_{Al}}}} + ({M_N} + 3{M_O}).3 = 213\)→ Từ đây giải ra được x =?

Lời giải chi tiết :

Theo bài ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}{M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213\\ \Rightarrow x.27 + (14 + 3.16).3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 62.3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 186 = 213\\ \Rightarrow 27x = 27\\ \Rightarrow x = \frac{{27}}{{27}}\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

Câu 16 :

Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4  có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:

  • A.
    Natri; Na. 
  • B.
    Canxi; Ca.
  • C.
    Sắt; Fe. 
  • D.
    Magie; Mg.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lập phương trình: \({M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262 \Rightarrow 3{M_X} + ({M_P} + 4.{M_O}).2 = 262 \Rightarrow {M_X} = ?\)

Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 tra được tên gọi và kí hiệu hóa học tương ứng của X

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của hợp chất là 262 nên ta có phương trình

\(\begin{array}{l}{M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + (31 + 4 \times 16) \times 2 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + 190 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 262 - 190\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 72\\ \Rightarrow {M_M} = \frac{{72}}{3}\\ \Rightarrow {M_M} = 24\,(dvC)\end{array}\)

Vậy M là Magie có kí hiệu hóa học là Mg

Câu 17 :

Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó

  • A.
    MgO
  • B.
    CuO
  • C.
    CaO
  • D.
    FeO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị

Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại

Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: \({\mathop {{\rm{ }}X}\limits^{II} _a}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _b}\)

Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.a = II.b\) \( \Leftrightarrow a = b = 1\)

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO

\({M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56\) (đvC)

\(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + {M_O}\\ \Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 40\)(đvC) =>  X là Ca

=> công thức hóa học của A là: CaO

Câu 18 :

Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:

  • A.
    32 và S. 
  • B.
    14 và N. 
  • C.
    31 và P. 
  • D.
    28 và Si.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Gọi công thức phân tử A là: XO3

Bước 2: Lập phương trình \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}}\). Từ đây giải ra được MX

Bước 3: Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 xác định được tên và kí hiệu hóa học của X

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức phân tử B là: XO3

\({M_{X{O_3}}} = {M_X} + 3 \times {M_O}\)

Mặt khác, theo bài ra \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}} = 2,5 \times 2 \times 16 = 80\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_X} + 3 \times {M_O} = 80\\ \Rightarrow {M_X} = 80 - 3 \times 16\\ \Rightarrow {M_X} = 32\end{array}\)\( \Leftrightarrow {M_X} = 64 - 2 \cdot 16\)

\( \Leftrightarrow {M_X} = 32\)

→ X là lưu huỳnh, có kí hiệu hóa học là S.

Câu 19 :

Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3.  Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:

  • A.
    XY2                                   
  • B.
    XY3                                    
  • C.
    XY                                                
  • D.
    X2Y3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc hóa trị cho X2 (SO4)3 ta có hóa trị của X : II.3 : 2=III

Áp dụng quy tắc hóa trị cho H3Y  có hóa trị của Y : I.3 :2= III

Hợp chất tạo bới X và Y có dạng XaYb thì a.III =b.III → a : b = III : III =1:1

→ hợp chất XY

Câu 20 :

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:

  • A.
    Na3PO4                               
  • B.
    NaPO4                               
  • C.
    Na2PO4                              
  • D.
     Na(PO4)3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là: Nax(PO4)y

Ta có I.x = III. y → x : y = 3: 1→ x = 3 và y =1

→ hợp chất là Na3PO4

Câu 21 :

Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3

  • A.
    Hóa trị II         
  • B.
    Hóa trị I
  • C.
    Hóa III
  • D.
    Hóa trị IV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261

=> 137 + 62y = 261

=> y = ?

=> Hóa trị của nhóm NO3

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261

=> 137 + 62y = 261

=> y = 2

Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2

Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có:

\(\mathop {Ba}\limits^{II} {\mathop {(N{O_3})}\limits^b _2} \Rightarrow II \times 1 = b \times 2 \Rightarrow b = 1\)

Vậy nhóm NO3 có hóa trị I

Trắc nghiệm Bài tập lập công thức hóa học dựa vào thành phần phân tử MÔN HÓA Lớp 8 Sách cũ

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập về hóa trị MÔN HÓA Lớp 8 Sách cũ

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính phân tử khối - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính phân tử khối Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Công thức hóa học - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Công thức hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5. Nguyên tố hóa học - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Nguyên tố hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4. Nguyên tử - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Nguyên tử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Chất - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Chất Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết