Trắc nghiệm Bài 31. Tính chất và ứng dụng của hidro - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

 

  • A.

    Rắn. 

  • B.

    Lỏng.

  • C.

    Khí.                                    

  • D.

    hợp chất rắn.

Câu 2 :

Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?

 

  • A.

    Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

     

  • B.

    Tan ít trong nước.

     

  • C.

    Tan nhiều trong nước.

     

  • D.

    Nhẹ hơn không khí

Câu 3 :

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?

 

  • A.

    Clo. 

  • B.

    Oxi. 

  • C.

    Nitơ.           

  • D.

    Cacbon đioxit.

Câu 4 :

Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?

 

  • A.

    Màu đen. 

  • B.

    Màu nâu. 

  • C.

    Màu xanh.              

  • D.

    Màu đỏ.

Câu 5 :

Ứng dụng của hiđro là

 

  • A.

    Oxi hóa kim loại 

  • B.

    Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

     

  • C.

    Tạo hiệu ứng nhà kính 

  • D.

    Tạo mưa axit

Câu 6 :

Khí nhẹ nhất trong các khí sau:

 

  • A.

    H2 

  • B.

    H2

  • C.

    O2                           

  • D.

    CO2

Câu 7 :

Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

 

  • A.

    Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

     

  • B.

    Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

     

  • C.

    Có chất khí bay lên

     

  • D.

    Không có hiện tượng

Câu 8 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

 

  • A.

    CuO, MgO 

  • B.

    Fe2O3, Na2

  • C.

    Fe2O3, CaO                        

  • D.

    CaO, Na2O, MgO

Câu 9 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?

 

  • A.

  • B.

  • C.

    3                             

  • D.

    1

Câu 10 :

Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?

  • A.

    2,24 lít. 

  • B.

    1,12 lít. 

  • C.

    3,36 lít.                   

  • D.

    4,48 lít.

Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

Câu 11

Tính thể tích (đktc) của oxi cần dùng

  • A.

    1,4 lít. 

  • B.

    2,8 lít.                     

  • C.

    5,6 lít.                     

  • D.

    2,24 lít.

Câu 12

Tính khối lượng H2O thu được

  • A.

    2,5 gam. 

  • B.

    2,35 gam. 

  • C.

    2,25 gam.                

  • D.

    1,35 gam.

Câu 13 :

Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • A.

    0,64 

  • B.

    6,4             

  • C.

    0,72

  • D.

    7,2

Câu 14 :

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A.
    Cu.      
  • B.
    Mg.      
  • C.
    Zn.       
  • D.
    Fe.
Câu 15 :

Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

  • A.

     Vì hiđro là chất khí ở nhiệt độ thường.

  • B.

     Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.

  • C.

    Vì khí hiđro không tác dụng với các khí có trong không khí.

  • D.
    Vì khí hiđro có khối lượng nhỏ.
Câu 16 :

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:

  • A.
    Tính khử
  • B.
    Tính oxi hóa
  • C.
    Cả A và B
  • D.
    Tất cả đều sai
Câu 17 :

Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:

  • A.
     Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
  • B.
    Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô  để hàn cắt kim loại
  • C.
     Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
  • D.
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
Câu 18 :

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

  • A.
    Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
  • B.
    Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
  • C.
     Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
  • D.
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
Câu 19 :

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

  • A.
    Là chất khí không màu, không mùi, không vị
  • B.
    Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
  • C.
    Là khí tan rất ít trong nước
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 20 :

Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là

  • A.
    16,7 g   
  • B.
    15,8 g  
  • C.
    22,4 g   
  • D.
    20,1 g
Câu 21 :

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

  • A.
    4,5 g 
  • B.
    7,8 g  
  • C.
    5,6 g                                   
  • D.
    8,9 g
Câu 22 :

Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 23 :

Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?

  • A.

    Vì khí hiđro có thể cháy được trong khí oxi.

  • B.

    Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

  • C.

    Vì khí hiđro có thể tác dụng với kim loại.

  • D.
    Vì khí hiđro khử được một số oxit kim loại.
Câu 24 :

Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  • A.
    2 lần                                   
  • B.
    29 lần                                 
  • C.
    14,5 lần                              
  • D.
    10 lần
Câu 25 :

Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là

  • A.
    Fe.
  • B.
    Cu.
  • C.
    Mg.
  • D.
    Pb.
Câu 26 :

Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là

  • A.
    4,48.
  • B.
    5,60.
  • C.
    6,72.
  • D.
    8,96.
Câu 27 :

Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là 

  • A.
    Fe2O3.
  • B.
    Fe3O4.
  • C.
    FeO.
  • D.
    Fe2O2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

 

  • A.

    Rắn. 

  • B.

    Lỏng.

  • C.

    Khí.                                    

  • D.

    hợp chất rắn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

 

Câu 2 :

Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?

 

  • A.

    Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

     

  • B.

    Tan ít trong nước.

     

  • C.

    Tan nhiều trong nước.

     

  • D.

    Nhẹ hơn không khí

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.

 

Câu 3 :

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?

 

  • A.

    Clo. 

  • B.

    Oxi. 

  • C.

    Nitơ.           

  • D.

    Cacbon đioxit.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.

 

Câu 4 :

Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?

 

  • A.

    Màu đen. 

  • B.

    Màu nâu. 

  • C.

    Màu xanh.              

  • D.

    Màu đỏ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu:

PTHH: H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.

 

Câu 5 :

Ứng dụng của hiđro là

 

  • A.

    Oxi hóa kim loại 

  • B.

    Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

     

  • C.

    Tạo hiệu ứng nhà kính 

  • D.

    Tạo mưa axit

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

 

Câu 6 :

Khí nhẹ nhất trong các khí sau:

 

  • A.

    H2 

  • B.

    H2

  • C.

    O2                           

  • D.

    CO2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh khối lượng phân tử của mỗi chất

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${{M}_{{{H}_{2}}}}=2\,;\,\,{{M}_{{{H}_{2}}O}}=2+16=18;\,\,{{M}_{{{O}_{2}}}}=2.16=32;\,\,{{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16.2=44$

Khí nhẹ nhất là khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất => H2

 

Câu 7 :

Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

 

  • A.

    Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

     

  • B.

    Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

     

  • C.

    Có chất khí bay lên

     

  • D.

    Không có hiện tượng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ

 

Câu 8 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

 

  • A.

    CuO, MgO 

  • B.

    Fe2O3, Na2

  • C.

    Fe2O3, CaO                        

  • D.

    CaO, Na2O, MgO

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO

 

Câu 9 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?

 

  • A.

  • B.

  • C.

    3                             

  • D.

    1

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO

 

Câu 10 :

Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?

  • A.

    2,24 lít. 

  • B.

    1,12 lít. 

  • C.

    3,36 lít.                   

  • D.

    4,48 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Fe

+) Viết PTHH: FeO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe + H2O và tính số mol H2 theo PT => thể tích

 

Lời giải chi tiết :

${{n}_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)$

PTHH:       FeO +  H2   $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$   Fe + H2O

Tỉ lệ PT:                1mol        1mol

Phản ứng:           0,1mol ←  0,1mol

$\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}}}=0,1.22,4=2,24(l)$

 

Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

Câu 11

Tính thể tích (đktc) của oxi cần dùng

  • A.

    1,4 lít. 

  • B.

    2,8 lít.                     

  • C.

    5,6 lít.                     

  • D.

    2,24 lít.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Tính số mol khí hiđro

+) Viết PTHH: 2H2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O và tính số mol O2, H2O theo H2

Lời giải chi tiết :

Số mol khí hiđro là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\,mol$

PTHH:      2H2     +     O2   $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$         2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol           1mol             2mol

P/ứng:  0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol

=> Thể tích khí oxi là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.0,0625=1,4$ lít

 

Câu 12

Tính khối lượng H2O thu được

  • A.

    2,5 gam. 

  • B.

    2,35 gam. 

  • C.

    2,25 gam.                

  • D.

    1,35 gam.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tính khối lượng nước theo số mol đã tìm được theo PT

Lời giải chi tiết :

Số mol nước thu được là 0,125 mol

=> Khối lượng nước là : ${{m}_{{{H}_{2}}O}}=n.M=0,125.18=2,25\,gam$

 

Câu 13 :

Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • A.

    0,64 

  • B.

    6,4             

  • C.

    0,72

  • D.

    7,2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol CuO và số mol khí H2

+) Viết PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O và xét tỉ lệ dư thừa

+) Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

+) Tính khối lượng Cu sinh ra và khối lượng CuO phản ứng

+) mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng

+) mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư

Lời giải chi tiết :

Số mol CuO là: ${{n}_{CuO}}=\frac{8}{80}=0,1\,mol$

Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\,mol$

PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có: $\frac{{{n}_{CuO}}}{1}=0,1>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1}=0,05$ => CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$      Cu  +   H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

 

Câu 14 :

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A.
    Cu.      
  • B.
    Mg.      
  • C.
    Zn.       
  • D.
    Fe.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R = ? (Cu)

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) R + H2O

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 (Cu)

Câu 15 :

Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

  • A.

     Vì hiđro là chất khí ở nhiệt độ thường.

  • B.

     Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.

  • C.

    Vì khí hiđro không tác dụng với các khí có trong không khí.

  • D.
    Vì khí hiđro có khối lượng nhỏ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.

Câu 16 :

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:

  • A.
    Tính khử
  • B.
    Tính oxi hóa
  • C.
    Cả A và B
  • D.
    Tất cả đều sai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

H2 thể hiện tính khử khi tác dụng với CuO

Câu 17 :

Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:

  • A.
     Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
  • B.
    Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô  để hàn cắt kim loại
  • C.
     Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
  • D.
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không 

Câu 18 :

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

  • A.
    Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
  • B.
    Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
  • C.
     Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
  • D.
    Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Người ta dùng khí oxi để cho vào các bình thở của thợ lặn dưới nước

Câu 19 :

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

  • A.
    Là chất khí không màu, không mùi, không vị
  • B.
    Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
  • C.
    Là khí tan rất ít trong nước
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng. 

Câu 20 :

Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là

  • A.
    16,7 g   
  • B.
    15,8 g  
  • C.
    22,4 g   
  • D.
    20,1 g

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

H2 + HgO → HgO + H2O

nHgO = mHgO : MHgO

           = 21,7 : (201 + 16)

           = 0,1 mol

Theo phương trình:

      nHg= nHgO = 0,1 mol

mHg= n.M= 0,1 . 201= 20,1 gam

Câu 21 :

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

  • A.
    4,5 g 
  • B.
    7,8 g  
  • C.
    5,6 g                                   
  • D.
    8,9 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp bài toán lượng chất hết dư:

          PTHH:   aA + bB → cC + Dd

Theo PTHH     a     : b                           (mol)

Theo ĐB          x     : y                           (mol)

Lập tỉ lệ so sánh \(\frac{x}{a}\) và \(\frac{y}{b}\)

+ Nếu \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b}\) thì cả A và B cùng phản ứng hết, tính toán các chất còn lại theo chất nào cũng được.

+ Nếu \(\frac{x}{a} > \frac{y}{b}\). Khi đó A dư, B pư hết, mọi tính toán theo chất B

+ Nếu \(\frac{x}{a} < \frac{y}{b}\). Khi đó A hết, B dư, mọi tính toán theo chất A

Lời giải chi tiết :

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 8,4/22,4 =0,375 (mol)

O2(đktc) = VO2/22,4 = 2,8/22,4= 0,125 (mol)

           PTHH:         2H2  + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

Theo PTHH (mol) 2       :   1

Theo ĐB (mol)  0,375       0,125

Ta thấy:             \(\frac{{0,375}}{2} > \frac{{0,125}}{1}\). Do đó H2 pư hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của O2

Theo PTHH: nH2O = 2nO2 = 2.0,125 = 0,25 (mol)

Khối lượng H2O tạo thành là: mH2O = nH2O×MH2O = 0,25×18 = 4,5 (g)

Câu 22 :

Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1. sai vì ở điều kiện thường hidro tồn tại ở thể khí

2. sai vì dH2/kk = 2/29 ≈ 0,069

3. đúng

4. đúng

=> có 2 phát biểu đúng

Câu 23 :

Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?

  • A.

    Vì khí hiđro có thể cháy được trong khí oxi.

  • B.

    Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

  • C.

    Vì khí hiđro có thể tác dụng với kim loại.

  • D.
    Vì khí hiđro khử được một số oxit kim loại.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khí hi đro có ứng dụng để hàn cắt kim loại Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.

Câu 24 :

Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  • A.
    2 lần                                   
  • B.
    29 lần                                 
  • C.
    14,5 lần                              
  • D.
    10 lần

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khí hiđro nhẹ hơn không khí số lần là 29 : 2=14,5

Câu 25 :

Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là

  • A.
    Fe.
  • B.
    Cu.
  • C.
    Mg.
  • D.
    Pb.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi công thức của oxit là MxOy.

PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của oxit là MxOy.

PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O

Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol)

⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x

⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu).

Câu 26 :

Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là

  • A.
    4,48.
  • B.
    5,60.
  • C.
    6,72.
  • D.
    8,96.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).

PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

Sử dụng bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).

PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol).

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\)

⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol.

Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 27 :

Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là 

  • A.
    Fe2O3.
  • B.
    Fe3O4.
  • C.
    FeO.
  • D.
    Fe2O2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi CTPT của oxit sắt là FexOy.

PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

⟹ công thức oxit sắt.

Lời giải chi tiết :

\({n_{{H_2}}}\) = 0,3 mol ; nFe = 0,2 mol.

yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O

Ta có: \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow F{e_2}{O_3}\)

Trắc nghiệm Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33. Điều chế khí hidro và phản ứng thế - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33. Điều chế khí hidro và phản ứng thế Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36. Nước - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36. Nước Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37. Axit - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Axit Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37. Bazơ - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Bazơ Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37. Muối - Hóa học 8

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37. Muối Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết