Trắc nghiệm Bài 26. Oxit - Hóa học 8
Đề bài
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
-
A.
K2O
-
B.
H2S.
-
C.
CuSO4.
-
D.
Mg(OH)2.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
ZnO thuộc loại oxit gì?
-
A.
Oxit axit.
-
B.
Oxit bazơ.
-
C.
Oxit trung tính.
-
D.
Oxit lưỡng tính.
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
-
A.
Mono.
-
B.
Tri.
-
C.
Tetra.
-
D.
Đi.
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
-
A.
H2SO3.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HSO3.
-
D.
SO3.2H2O.
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
-
A.
CuOH.
-
B.
Cu(OH)2
-
C.
Cu2OH.
-
D.
CuO.H2O.
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CuO
-
D.
CuS
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
-
A.
Oxi
-
B.
Halogen
-
C.
Hiđro
-
D.
Lưu huỳnh
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
-
A.
P2O5, CaO, CuO
-
B.
CaO, CuO, BaO, Na2O
-
C.
BaO, Na2O, P2O3
-
D.
P2O5, CaO, P2O3
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
-
A.
P2O5, CaO, CuO, BaO
-
B.
BaO, SO2, CO2
-
C.
CaO, CuO, BaO
-
D.
SO2, CO2, P2O5
Cách đọc tên nào sau đây sai?
-
A.
CO2: cacbon (II) oxit
-
B.
CuO: đồng (II) oxit
-
C.
FeO: sắt (II) oxit
-
D.
CaO: canxi oxit
Tên gọi của P2O5 là
-
A.
Điphotpho trioxit
-
B.
Photpho oxit
-
C.
Điphotpho oxit
-
D.
Điphotpho pentaoxit
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
-
A.
C, oxit axit.
-
B.
Fe, oxit bazơ.
-
C.
Mg, oxit bazơ.
-
D.
Fe, oxit axit.
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
SO3.
-
B.
SO4.
-
C.
SO2.
-
D.
SO.
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO2.
-
D.
Fe2O4.
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
-
A.
photpho oxit.
-
B.
photpho (V) oxit.
-
C.
photpho pentaoxit.
-
D.
điphotpho pentaoxit.
Lời giải và đáp án
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
-
A.
K2O
-
B.
H2S.
-
C.
CuSO4.
-
D.
Mg(OH)2.
Đáp án : A
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
Đáp án : C
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit
ZnO thuộc loại oxit gì?
-
A.
Oxit axit.
-
B.
Oxit bazơ.
-
C.
Oxit trung tính.
-
D.
Oxit lưỡng tính.
Đáp án : D
ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
-
A.
Mono.
-
B.
Tri.
-
C.
Tetra.
-
D.
Đi.
Đáp án : B
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
-
A.
H2SO3.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HSO3.
-
D.
SO3.2H2O.
Đáp án : A
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
-
A.
CuOH.
-
B.
Cu(OH)2
-
C.
Cu2OH.
-
D.
CuO.H2O.
Đáp án : B
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là Cu(OH)2
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CuO
-
D.
CuS
Đáp án : D
Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O
Oxit nào sau đây là oxit axit?
-
A.
CuO
-
B.
Na2O
-
C.
CO2
-
D.
CaO
Đáp án : C
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim => CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
-
A.
Oxi
-
B.
Halogen
-
C.
Hiđro
-
D.
Lưu huỳnh
Đáp án : A
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi. Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
-
A.
P2O5, CaO, CuO
-
B.
CaO, CuO, BaO, Na2O
-
C.
BaO, Na2O, P2O3
-
D.
P2O5, CaO, P2O3
Đáp án : B
Oxit bazơ là oxit của kim loại
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na
=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
-
A.
P2O5, CaO, CuO, BaO
-
B.
BaO, SO2, CO2
-
C.
CaO, CuO, BaO
-
D.
SO2, CO2, P2O5
Đáp án : D
Oxit axit là oxit của phi kim
Oxit axit là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C
=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5
Cách đọc tên nào sau đây sai?
-
A.
CO2: cacbon (II) oxit
-
B.
CuO: đồng (II) oxit
-
C.
FeO: sắt (II) oxit
-
D.
CaO: canxi oxit
Đáp án : A
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit => cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
CuO : đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
CaO: canxi oxit
Tên gọi của P2O5 là
-
A.
Điphotpho trioxit
-
B.
Photpho oxit
-
C.
Điphotpho oxit
-
D.
Điphotpho pentaoxit
Đáp án : D
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
P là oxit axit => Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
=> P2O5 : Điphotpho pentaoxit
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
-
A.
C, oxit axit.
-
B.
Fe, oxit bazơ.
-
C.
Mg, oxit bazơ.
-
D.
Fe, oxit axit.
Đáp án : B
+) Viết công thức oxit của nguyên tố R có hóa trị III
+) Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng =>
%\({{m}_{R}}=\frac{2.{{M}_{R}}}{2{{M}_{R}}+3.{{M}_{O}}}.100=70\)%
+) Tính MR => nguyên tố R
Oxit của R có hóa trị III là R2O3
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng =>
%\({{m}_{R}}=\frac{2.{{M}_{R}}}{2{{M}_{R}}+3.{{M}_{O}}}.100=70\)%
=> 2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16) => MR = 56
=> R là nguyên tố Fe
Vì Fe là kim loại => oxit là của Fe là oxit bazơ
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
SO3.
-
B.
SO4.
-
C.
SO2.
-
D.
SO.
Đáp án : C
+) Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
+) Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%
=> tính n => CTPT
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\({{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\)%
=> 2.32 = 0,5.(2.32 + 16n) => n = 4
=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
-
A.
FeO.
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO2.
-
D.
Fe2O4.
Đáp án : A
+) Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
+) Tính khối lượng mỗi nguyên tố sau đó xét tỉ lệ mFe : mO = 7 : 2 => $\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{O}}}=\frac{7}{2}$
=> tính n => CTPT
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n
Ta có: mFe : mO = 7 : 2 => $\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{O}}}=\frac{7}{2}=>\frac{112}{16n}=\frac{7}{2}=>n=2$
=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
-
A.
photpho oxit.
-
B.
photpho (V) oxit.
-
C.
photpho pentaoxit.
-
D.
điphotpho pentaoxit.
Đáp án : D
Gọi công thức hợp chất là PxOy.
\(2xP + y{O_2} \to 2{P_x}{O_y}\)
ta có \(\dfrac{{{n_P}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y}\) ⟹ Công thức hợp chất
nP = 0,44 mol.
Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mP + moxi = moxit
⟹ moxi = moxit – mP = 31,24 – 13,64 = 17,6 gam
⟹ \({n_{{O_2}}} = 0,55\)mol
Gọi CT là PxOy.
ta có \(\dfrac{{{n_P}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,44}}{{0,55}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{5} = \dfrac{x}{y}\)
Vậy công thức của oxit sắt là P2O5 có tên gọi là điphotpho pentaoxit.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Không khí - Sự cháy Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Tính chất của oxi Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8