Trắc nghiệm Bài 21. Tính theo công thức hóa học - Hóa học 8
Đề bài
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
-
A.
70%
-
B.
30%
-
C.
40%
-
D.
60%
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là
-
A.
72,4%.
-
B.
68,8%.
-
C.
76%.
-
D.
62,5%.
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
-
A.
25%.
-
B.
32,39%.
-
C.
31,66%.
-
D.
38%.
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
-
A.
16 gam và 14,6 gam.
-
B.
14,4 gam và 16,2 gam.
-
C.
16,2 gam và 14,4 gam.
-
D.
14,6 gam và 16 gam.
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
-
A.
40 : 32 : 3
-
B.
20 : 16 : 1
-
C.
10 : 8 : 0,5
-
D.
40 : 16 : 2
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
-
A.
KO2
-
B.
KO
-
C.
K2O
-
D.
KOH
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
-
A.
SO.
-
B.
SO2.
-
C.
SO3.
-
D.
H2SO4.
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
(NH4)2SO4
-
C.
NH4NO3
-
D.
Ca(NO3)2
A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là
-
A.
CH4
-
B.
C3H6
-
C.
C2H6
-
D.
C2H2
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
-
A.
N3H.
-
B.
NH3.
-
C.
NH2.
-
D.
N2H
Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
-
A.
0,5.1023 nguyên tử
-
B.
0,9.1023 nguyên tử
-
C.
0,6.1023 nguyên tử
-
D.
0,05.1023 nguyên tử
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?
a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2.
-
A.
FeO
-
B.
Fe3O4
-
C.
FeSO4
-
D.
FeS2 và Fe3O4
Lời giải và đáp án
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
-
A.
70%
-
B.
30%
-
C.
40%
-
D.
60%
Đáp án : A
+ Tính ${M_{F{e_2}{O_3}}}$
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{2.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}$
+ ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\% $
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là
-
A.
72,4%.
-
B.
68,8%.
-
C.
76%.
-
D.
62,5%.
Đáp án : A
+) Tính ${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$
+) Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$
${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232$
Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$=72,4%
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
-
A.
25%.
-
B.
32,39%.
-
C.
31,66%.
-
D.
38%.
Đáp án : B
+) Tính ${M_{N{a_2}S{O_4}}}$
+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
+) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $
+) ${M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142$
+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
+) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\% $
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
-
A.
16 gam và 14,6 gam.
-
B.
14,4 gam và 16,2 gam.
-
C.
16,2 gam và 14,4 gam.
-
D.
14,6 gam và 16 gam.
Đáp án : C
+) Tính ${M_{A{l_2}{O_3}}} $ => số mol Al2O3
+) Tính số mol nguyên tố Al và số mol nguyên tố O => khối lượng
${M_{A{l_2}{O_3}}} = 2.27 + 16.3 = 102$
=> 30,6 gam Al2O3 có số mol là: $\dfrac{{30,6}}{{102}} = 0,3\,mol$
Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O
=> trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O
=> khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam
Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
-
A.
40 : 32 : 3
-
B.
20 : 16 : 1
-
C.
10 : 8 : 0,5
-
D.
40 : 16 : 2
Đáp án : B
Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
=> khối lượng từng nguyên tố
Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
=> khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam
Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam
Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam
=> tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
-
A.
KO2
-
B.
KO
-
C.
K2O
-
D.
KOH
Đáp án : C
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O
+) mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ => nK
+) mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ => nO
+) Từ tỉ lệ mol K và O => CTPT
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02%
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ = 78 gam và mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ = 16 gam
=> Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK = $\dfrac{{78}}{{39}}$ = 2 mol
nO = $\dfrac{{16}}{{16}}$ = 1 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
-
A.
SO.
-
B.
SO2.
-
C.
SO3.
-
D.
H2SO4.
Đáp án : C
+) Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
+) Từ tỉ lệ $ \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = > \dfrac{x}{y}$ (1)
+) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80
=> ${M_{{S_x}{O_y}}} = PT(2)$
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
Ta có: $\% {m_S} = \dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 40\% $ và $\% {m_O} = \dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 60\% $
$ = > \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = \dfrac{{\dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}}}{{\dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}}} = \dfrac{{40\% }}{{60\% }} = > \dfrac{{32{\text{x}}}}{{16y}} = \dfrac{2}{3} = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$ (1)
+) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80
=> ${M_{{S_x}{O_y}}} = 32{\text{x}} + 16y = 80\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 3
Vậy công thức hóa học của A là SO3
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
-
A.
CO(NH2)2
-
B.
(NH4)2SO4
-
C.
NH4NO3
-
D.
Ca(NO3)2
Đáp án : A
+) Tính khối lượng phân tử mỗi chất
+) Tính %N tương ứng
+) ${M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60$
=> Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là:
$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
+) ${M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132$
=> Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là:
$\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% $
+) ${M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80$
=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% $
+) ${M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164$
=> $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% $
Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2
A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là
-
A.
CH4
-
B.
C3H6
-
C.
C2H6
-
D.
C2H2
Đáp án : C
+) A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A => PT(1)
+) Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% $ => PT (2)
+) Giải hệ phương trình tìm x và y
A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30
=> ${M_{{C_x}{H_y}}}$ = 12x + y = 30 (1)
Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% = \dfrac{{12{\text{x}}}}{{12{\text{x}} + y}}.100\% = 80\% $
=> 12x = 0,8.(12x + y) => 2,4x = 0,8y (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}12{\text{x}} + y = 30 \hfill \\2,4{\text{x}} = 0,8y \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 2 \hfill \\y = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Vậy công thức hóa học của A là: C2H6
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
-
A.
N3H.
-
B.
NH3.
-
C.
NH2.
-
D.
N2H
Đáp án: B
${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
+) mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ => nN = $\frac{{14}}{{14}}$
+) mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ => nH = $\frac{{3}}{{1}}$
=> công thức phân tử
${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
-
A.
0,5.1023 nguyên tử
-
B.
0,9.1023 nguyên tử
-
C.
0,6.1023 nguyên tử
-
D.
0,05.1023 nguyên tử
Đáp án: B
${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$
Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H => Số nguyên tử H = 0,15.6.1023
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí (ở đktc) là:
${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$
Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H
=> Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?
a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2.
-
A.
FeO
-
B.
Fe3O4
-
C.
FeSO4
-
D.
FeS2 và Fe3O4
Đáp án : A
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Tính theo phương trình hóa học Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính lượng chất dư, chất hết Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Tỉ khối của chất khí Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Mol Hóa học 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan kim loại và chất rắn vào dung dịch axit - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hòa tan một chất vào nước và vào dung dịch cho sẵn - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng - Hóa học 8
- Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8