Trắc nghiệm Bài 24. Tính chất của oxi - Hóa học 8

Đề bài

Câu 1 :

Trong các câu sau, câu nào sai?

  • A.

    Oxygen nặng hơn không khí.                   

  • B.

    Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxygen tan nhiều trong nước. 

  • D.

    Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 2 :

Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:

 

  • A.

    S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

  • B.

    4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

     

  • C.

    C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2

  • D.

    3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe3O4

Câu 3 :

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

 

  • A.

    16 gam.

  • B.

    32 gam.

  • C.

    64 gam.                  

  • D.

    48 gam.

     

Câu 4 :

Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

  • A.

    Fe.

  • B.

    CH4.

  • C.

    P.                           

  • D.

    H2.

     

Câu 5 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

 

  • A.

    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

  • B.

    Điện phân nước.

     

  • C.

    Điện phân dung dịch NaOH.

  • D.

    Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

     

Câu 6 :

Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

 

  • A.

    CaCO3.

  • B.

    H2O.

  • C.

    KMnO4.                 

  • D.

    KClO3.

     

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

Câu 7

 Chất nào còn dư, chất nào hết?

  • A.

    P còn dư, O2 phản ứng hết.

  • B.

    P hết, O2 dư.

     

  • C.

    Cả 2 chất vừa đủ. 

  • D.

    Tất cả đều sai.

Câu 8

Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

  • A.

    15,4 gam.               

  • B.

    16 gam.                  

  • C.

    14,2 gam.              

  • D.

    13,3 gam.

Câu 9 :

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

 

  • A.

    183,75 gam

  • B.

    122,5 gam

  • C.

    147 gam                 

  • D.

    196 gam.

     

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

  • A.

    43904 lít.

  • B.

    49388 lít.               

  • C.

    43988 lít.               

  • D.

    44904 lít

     

Câu 11 :

Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3

 

  • A.

    70 gam.

  • B.

    80 gam.

  • C.

    90 gam.                  

  • D.

    60 gam.

     

Câu 12 :

Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

 

  • A.

    20,7 gam.

  • B.

    10,95 gam.

  • C.

    9,75 gam.               

  • D.

    10,35 gam

     

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

 

  • A.

    22,4 lít.

  • B.

    89,6 lít.

  • C.

    44,8 lít.                  

  • D.

    67,2 lít.

     

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3 

 

  • A.

    19,36 gam.

     

  • B.

    10,59 gam. 

  • C.

    10,12 gam.             

  • D.

    16,72 gam.

     

Câu 15 :

Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2

  • A.

    5,4 gam.

  • B.

    9,0 gam. 

  • C.

    4,5 gam.                  

  • D.

    2,7 gam.

     

Câu 16 :

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

  • A.
    H2.
  • B.
    O2.       
  • C.
    N2.
  • D.
    CO2.
Câu 17 :

Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

  • A.
    C, Cl2, Na. 
  • B.
    C, C2H2, Cu.
  • C.
    Na, C4H10, Au.
  • D.
    Au, N2, Mg.
Câu 18 :

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?

  • A.
    Tàn đóm tắt ngay        
  • B.
    Không có hiện tượng gì
  • C.
    Tàn đóm tắt dần
  • D.
    Tàn đóm bùng cháy
Câu 19 :

Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ:

  • A.
    yếu                                                
  • B.
     rất yếu                               
  • C.
    bình thường                      
  • D.
     mạnh
Câu 20 :

Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:

  • A.
    4 m3
  • B.
    12 m3
  • C.
    0,8 m3
  • D.
    6 m3
Câu 21 :

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Câu 22 :

Khi đốt bếp than, bếp lò, muốn ngọn lửa cháy to hơn, ta thường thổi hoặc quạt mạnh vào bếp. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Câu 23 :

Cho các từ/ cụm từ sau: sự cháy, sự sống, đốt cháy nhiên liệu, hô hấp. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

sự cháy
sự sống
đốt cháy nhiên liệu
hô hấp
Thông thường, ở đâu có oxygen thì ở đó có ..... Oxygen không chỉ cần thiết cho quá trình ..... của động vật, thực vật trên Trái Đất, mà còn không thể thiếu cho quá trình ..... để thắp sáng, cung cấp nhiệt,… Nếu không ó oxygen thì ..... không thể xảy ra.
Câu 24 :

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

  • A.

    Đông đặc.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Nóng chảy.

  • D.

    Quang hợp.

Câu 25 :

Để phân biệt hai chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?

  • A.

    Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

  • B.

    Quan sát màu sắc của hai khí đó.

  • C.

    Ngửi mùi của hai khí đó.

  • D.

    Dẫn từng khí vào cây nên đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm nến tắt là carbon dioxide.

Câu 26 :

Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất ghi lại được là -89oC, khi đó oxygen ở thể gì?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí     

  • D.

    Lỏng và rắn

Câu 27 :

Thợ lặn đeo bình có khí gì khi lặn xuống biển?

  • A.

    Khí oxygen   

  • B.

    Khí nitrogen

  • C.

    Khí carbon dioxit                

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 28 :

Tại sao khi phun chất từ bình cứu hoả vào đám cháy thì đám cháy lại bị đập tắt?

  • A.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • B.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon monoxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • C.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí nitrogen. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 29 :

Em hãy lựa chọn đáp án đúng và hoàn thành đoạn văn dưới đây:

Tại sai các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước?

Do oxygen

trong nước và việc nuôi tôm, cá số lượng lớn làm cho lượng oxygen trong ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy, người ta phải dùng giải phát quạt để sũ khí liên tục vào nước giúp cho oxygen

hơn trong nước, từ đó cá tôm có đủ oxygen để

.

Câu 30 :

Cho các từ sau: suy hô hấp, carbon monoxide, oxygen, gây mê. Em hãy bấm chọn các từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

suy hô hấp
carbon monoxide
oxygen
gây mê
Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như ..... , ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở ..... khi ngộ độc ..... đặc biệt khi cần ..... bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.
Câu 31 :

Một lần, bạn An vào viện thăm ông ngoại đang phải cấp cứu. Khi vào viện, An thấy trên mũi ông đang phải đeo chiếc mặt nạ dưỡng khí. Mặt nạ đó được kết nối với một bình được làm bằng thép rất chắc chân. Bạn An thắc mắc rằng:

Nếu là oxygen thì tại sao trong không khí đã có oxygen rồi tại sao phải dùng thêm bình khí oxygen? Em hãy giải đáp thắc mắc giúp bạn An bằng cách bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

cao
thấp
hô hấp
không khí
Trong không khí có oxygen nhưng hàm lượng oxygen ..... , cơ quan ..... của người bệnh lại hoạt động yếu nên oxygen trong ..... không đáp ứng đủ nhu cầu của người bệnh. Oxygen trong bình là oxygen có hàm lượng ..... (gần 100%), đảm bảo cho người bệnh vẫn có đủ oxygen cho tế bào mặc dù hô hấp yếu.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các câu sau, câu nào sai?

  • A.

    Oxygen nặng hơn không khí.                   

  • B.

    Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • C.

    Oxygen tan nhiều trong nước. 

  • D.

    Oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Oxi tan nhiều trong nước.

Oxi là chất khí ít tan trong nước.

Câu 2 :

Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:

 

  • A.

    S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

  • B.

    4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

     

  • C.

    C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2

  • D.

    3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe3O4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất rắn màu vàng là S, S cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

 

Câu 3 :

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

 

  • A.

    16 gam.

  • B.

    32 gam.

  • C.

    64 gam.                  

  • D.

    48 gam.

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

PTHH:        S    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

+) Tính số mol O2 theo S

 

Lời giải chi tiết :

PTHH:        S    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

Tỉ lệ PT:   1mol       1mol

Phản ứng:  2mol → 2mol

=> Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$

 

Câu 4 :

Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?

  • A.

    Fe.

  • B.

    CH4.

  • C.

    P.                           

  • D.

    H2.

     

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Fe cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu là Fe3O4

PTHH:  3Fe + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe3O4

 

Câu 5 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

 

  • A.

    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

  • B.

    Điện phân nước.

     

  • C.

    Điện phân dung dịch NaOH.

  • D.

    Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

     

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- O2 điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2,…

2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 $\xrightarrow[Mn{{O}_{2}}]{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2

 

Câu 6 :

Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

 

  • A.

    CaCO3.

  • B.

    H2O.

  • C.

    KMnO4.                 

  • D.

    KClO3.

     

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Điều chế khí oxi trong công nghiệp, người ta điện phân nước: 2H2O → 2H2 + O2

 

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.

Câu 7

 Chất nào còn dư, chất nào hết?

  • A.

    P còn dư, O2 phản ứng hết.

  • B.

    P hết, O2 dư.

     

  • C.

    Cả 2 chất vừa đủ. 

  • D.

    Tất cả đều sai.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tính số mol của Photpho và số mol oxi

+) Viết phương trình phản ứng

+) Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng => chất dư, chất hết

Lời giải chi tiết :

Số mol của Photpho là: ${{n}_{P}}=\dfrac{{{m}_{P}}}{{{M}_{P}}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$

Số mol oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$

Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

Xét tỉ lệ phản ứng số mol chia cho hệ số phản ứng, ta có: $\dfrac{0,2}{4}<\dfrac{0,3}{5}$

=> oxi dư, P phản ứng hết => phản ứng tính theo O

 

Câu 8

Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

  • A.

    15,4 gam.               

  • B.

    16 gam.                  

  • C.

    14,2 gam.              

  • D.

    13,3 gam.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tính số mol chất tạo thành ta dựa vào số mol chất phản ứng vừa đủ

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất tạo thành ta dựa vào số mol của Photpho, là chất phản ứng vừa đủ

4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5

4mol                    2mol

0,2mol                  ?mol

Số mol P2O5 tạo thành là: ${{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\,mol$

Khối lượng P2O5 tạo thành là: ${{m}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}={{n}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}.{{M}_{{{P}_{2}}{{O}_{5}}}}=0,1.(31.2+16.5)=14,2\,gam$

 

Câu 9 :

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

 

  • A.

    183,75 gam

  • B.

    122,5 gam

  • C.

    147 gam                 

  • D.

    196 gam.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí oxi thu được

+) Viết PTHH => tính KClO3 cần dùng theo số mol oxi

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí oxi thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{48}{32}=1,5\,mol$

PTHH:                 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT:        2mol                     3mol

Phản ứng:              1mol             ←   1,5mol

=> Khối lượng KClO3 cần dùng là: ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=n.M=1.(39+35,5+16.3)=122,5\,gam$

 

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

  • A.

    43904 lít.

  • B.

    49388 lít.               

  • C.

    43988 lít.               

  • D.

    44904 lít

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Từ % tạp chất => tính % cacbon => số mol của C và S trong than đá

+) Viết PTHH 2 phản ứng cháy của C và S  

+) Tính số mol CO2 và SO2 theo PTHH

Lời giải chi tiết :

Trong than đá chứa: Cacbon (x%), lưu huỳnh (0,5%) và tạp chất khác (1,5%)

=> x = 100 – 0,5 – 1,5 = 98 (%)

=> trong 24 kg than đá chứa: 24.98% = 23,52 kg = 23520 gam cacbon;  24.0,5% = 0,12 kg = 120 gam lưu huỳnh;  24.1,5% = 0,36 kg = 360 gam tạp chất khác

=> số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{23520}{12}=1960\,mol$

Số mol S là: ${{n}_{S}}=\dfrac{120}{32}=3,75\,mol$

PTHH:       C   +   O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2

Tỉ lệ PT:    1mol               1mol

Phản ứng:  1960mol  → 1960mol

=> Thể tích khí CO2 sinh ra là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=22,4.1960=43904$ lít

PTHH:        S   +   O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2

Tỉ lệ PT:     1mol               1mol

Phản ứng:   3,75mol  →  3,75mol

=> Thể tích khí SO2 sinh ra là: ${{V}_{S{{O}_{2}}}}=22,4.3,75=84$ lít

=> tổng thể tích khí thu được là: $V={{V}_{C{{O}_{2}}}}+{{V}_{S{{O}_{2}}}}=43904+84=43988$ lít

Câu 11 :

Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3

 

  • A.

    70 gam.

  • B.

    80 gam.

  • C.

    90 gam.                  

  • D.

    60 gam.

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí oxi

+) Viết PTHH  => số mol Al2O3 thu được và số mol Al phản ứng => m2 và m1

+) Viết PTHH Al2O3 tác dụng với H2SO4 => số mol H2SO4 phản ứng => m3

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí oxi là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\,mol$

PTHH:         4Al   +   3O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3

Tỉ lệ PT:     4mol       3mol             2mol

Phản ứng: 0,4mol ← 0,3mol   →   0,2mol

=> Khối lượng Al2O3 thu được là: m2 = ${{m}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,2.102=20,4\,gam$

Khối lượng Al phản ứng là: m1 = mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Lấy 0,2 mol Al2O3 tác dụng với H2SO4

PTHH:       Al2O3   +   3H2SO4  →  Al2(SO4)3  +  3H2O

Tỉ lệ PT:    1mol          3mol

Phản ứng:  0,2mol → 0,6mol

=> Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{3}}={{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,6.98=58,8\,gam$

=> m1 + m2 + m3 = 10,8 + 20,4 + 58,8 = 90 gam

 

Câu 12 :

Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2

 

  • A.

    20,7 gam.

  • B.

    10,95 gam.

  • C.

    9,75 gam.               

  • D.

    10,35 gam

     

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol ZnO thu được

+) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1

+) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl  => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2

Lời giải chi tiết :

Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$

PTHH:        2Zn    +    O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$       2ZnO

Tỉ lệ PT:     2mol         1mol           2mol

Phản ứng:  0,15mol         ←           0,15mol

=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl

PTHH:      ZnO   +   2HCl   →   ZnCl2  +  H2O

Tỉ lệ PT:   1mol        2mol

P/ứng:     0,15mol → 0,3mol

=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl  = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam

=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

 

  • A.

    22,4 lít.

  • B.

    89,6 lít.

  • C.

    44,8 lít.                  

  • D.

    67,2 lít.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí CH4

+) Viết PTHH => tính số mol khí oxi cần dùng theo CH4

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí CH4 là: ${{n}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{32}{12+4}=2\,mol$

PTHH:      CH4   +   2O2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  CO2 + 2H2O

Tỉ lệ PT:    1mol      2mol

Phản ứng:  2mol → 4mol

=> thể tích khí oxi cần dùng là: ${{V}_{{{O}_{2}}}}=22,4.n=22,4.4=89,6$ lít

 

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam H2O. Tính m1 + m2 + m3 

 

  • A.

    19,36 gam.

     

  • B.

    10,59 gam. 

  • C.

    10,12 gam.             

  • D.

    16,72 gam.

     

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí O2

+) Viết PTHH => tính số mol C2H4, CO2, H2O theo số mol khí O2 => m1, m2, m3

 

 

Lời giải chi tiết :

Số mol khí O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{7,392}{22,4}=0,33\,mol$

 

Ta có PTHH: C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O

Theo phương  trình cứ 3 mol O2 thì đốt cháy hết 1 mol C2H4

Theo đầu bài………………0,33 mol O2…...$\frac{{0,33}}{3}$= 0,11mol C2H4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m C2H4 + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mCO2 + mH2O = 0,11.28 + 0,33.32=13,64

=> m1 + m2 + m3 = m C2H4 + mCO2 + mH2O = 13,64 + 3,08= 16,72 gam

 

Câu 15 :

Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2

  • A.

    5,4 gam.

  • B.

    9,0 gam. 

  • C.

    4,5 gam.                  

  • D.

    2,7 gam.

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí CO2

+) Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm

+) Viết PTHH và tính số mol H2O theo CO2

Lời giải chi tiết :

Số mol khí C2H2 là: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=\frac{7,8}{12.2+2}=0,3\,mol$

Số mol khí CO2 là: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\,mol$

Vì đầu bài cho 2 số liệu số mol của chất phản ứng C2H2 và chất sản phẩm CO2 => tính toán theo chất sản phẩm

 

Câu 16 :

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

  • A.
    H2.
  • B.
    O2.       
  • C.
    N2.
  • D.
    CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp

Câu 17 :

Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

  • A.
    C, Cl2, Na. 
  • B.
    C, C2H2, Cu.
  • C.
    Na, C4H10, Au.
  • D.
    Au, N2, Mg.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của oxi trong sgk hóa 8 – trang 81

Lời giải chi tiết :

A. Loại Cl2 không pư.

B. Thỏa mãn

PTHH minh họa: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2

C2H2 + 5/2O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O

2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO

B, D. Loại Au không pư.

Câu 18 :

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?

  • A.
    Tàn đóm tắt ngay        
  • B.
    Không có hiện tượng gì
  • C.
    Tàn đóm tắt dần
  • D.
    Tàn đóm bùng cháy

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu hiện tượng nhận biết ra khí oxi.

Lời giải chi tiết :

Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi thì tàn đóm bùng cháy.

Câu 19 :

Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ:

  • A.
    yếu                                                
  • B.
     rất yếu                               
  • C.
    bình thường                      
  • D.
     mạnh

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ: mạnh

Câu 20 :

Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:

  • A.
    4 m3
  • B.
    12 m3
  • C.
    0,8 m3
  • D.
    6 m3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của không khí ta có: VO2 = 1/5Vkk

Lời giải chi tiết :

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí nên trong 0,5 m3 có chứa lượng O2 là: \({V_{{O_2}}} = \frac{{20\% }}{{100\% }}.0,5 = 0,1{m^3}\)

Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxi nên 1 giờ cơ thể người giữ lại lượng O2 có trong không khí là: \({V_{{O_2}giu\,lai}} = \frac{1}{3}{V_{{O_2}}} = \frac{{0,1}}{3}\,{m^3}\)

1 ngày đêm có 24 giờ nên cơ thể người cần 1 lượng oxi là: \({V_{{O_2}\,can}} = 24 \times {V_{{O_2}giu\,lai}} = 24 \times \frac{{0,1}}{3} = 0,8\,{m^3}\)

Câu 21 :

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Đáp án

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ý (2), (3) đúng.

Ý (1) sai vì oxygen tan ít trong nước.

Câu 22 :

Khi đốt bếp than, bếp lò, muốn ngọn lửa cháy to hơn, ta thường thổi hoặc quạt mạnh vào bếp. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi thổi hoặc quạt sẽ cung cấp thêm khí oxi. Thổi hoặc quạt càng mạnh càng nhiều khí oxy, vì thế sự diễn ra cháy càng mạnh hơn và tỏa nhiều nhiệt hơn.

=> Đáp án: Đúng

Câu 23 :

Cho các từ/ cụm từ sau: sự cháy, sự sống, đốt cháy nhiên liệu, hô hấp. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:

sự cháy
sự sống
đốt cháy nhiên liệu
hô hấp
Thông thường, ở đâu có oxygen thì ở đó có ..... Oxygen không chỉ cần thiết cho quá trình ..... của động vật, thực vật trên Trái Đất, mà còn không thể thiếu cho quá trình ..... để thắp sáng, cung cấp nhiệt,… Nếu không ó oxygen thì ..... không thể xảy ra.
Đáp án
sự cháy
sự sống
đốt cháy nhiên liệu
hô hấp
Thông thường, ở đâu có oxygen thì ở đó có
sự sống
Oxygen không chỉ cần thiết cho quá trình
hô hấp
của động vật, thực vật trên Trái Đất, mà còn không thể thiếu cho quá trình
đốt cháy nhiên liệu
để thắp sáng, cung cấp nhiệt,… Nếu không ó oxygen thì
sự cháy
không thể xảy ra.
Lời giải chi tiết :

Thông thường, ở đâu có oxygen thì ở đó có sự sống. Oxygen không chỉ cần thiết cho quá trình hô hấp của động vật, thực vật trên Trái Đất, mà còn không thể thiếu cho quá trình đốt cháy nhiên liệu để thắp sáng, cung cấp nhiệt,… Nếu không ó oxygen thì sự cháy không thể xảy ra.

Câu 24 :

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

  • A.

    Đông đặc.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Nóng chảy.

  • D.

    Quang hợp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.

Câu 25 :

Để phân biệt hai chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?

  • A.

    Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

  • B.

    Quan sát màu sắc của hai khí đó.

  • C.

    Ngửi mùi của hai khí đó.

  • D.

    Dẫn từng khí vào cây nên đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm nến tắt là carbon dioxide.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Oxygen duy trì sự cháy, còn carbon dioxide thì không.

Câu 26 :

Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất ghi lại được là -89oC, khi đó oxygen ở thể gì?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí     

  • D.

    Lỏng và rắn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất ghi lại được là -89oC, khi đó oxygen ở thể khí. Không thể là thể lỏng hay thể rắn vì oxygen hóa lỏng ở -183oC, hóa rắn ở -218oC.

Câu 27 :

Thợ lặn đeo bình có khí gì khi lặn xuống biển?

  • A.

    Khí oxygen   

  • B.

    Khí nitrogen

  • C.

    Khí carbon dioxit                

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Oxygen là thành phần quan trọng đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. Ngoài ra, nhờ tính dễ nén, oxygen được nén vào những bình khí đặc biệt cùng một số khí khác và được dùng trong y tế, chinh phục độ cao hay khám phá đại dương…

Câu 28 :

Tại sao khi phun chất từ bình cứu hoả vào đám cháy thì đám cháy lại bị đập tắt?

  • A.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • B.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon monoxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • C.

    Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí nitrogen. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất từ bình cứu hoả phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.

Câu 29 :

Em hãy lựa chọn đáp án đúng và hoàn thành đoạn văn dưới đây:

Tại sai các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước?

Do oxygen

trong nước và việc nuôi tôm, cá số lượng lớn làm cho lượng oxygen trong ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy, người ta phải dùng giải phát quạt để sũ khí liên tục vào nước giúp cho oxygen

hơn trong nước, từ đó cá tôm có đủ oxygen để

.

Đáp án

Do oxygen

trong nước và việc nuôi tôm, cá số lượng lớn làm cho lượng oxygen trong ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy, người ta phải dùng giải phát quạt để sũ khí liên tục vào nước giúp cho oxygen

hơn trong nước, từ đó cá tôm có đủ oxygen để

.

Lời giải chi tiết :

Tại sai các đầm nuôi tôm thường lắp hệ thống quạt nước?

            Do oxygen ít tan trong nước và việc nuôi tôm, cá số lượng lớn làm cho lượng oxygen trong ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy, người ta phải dùng giải phát quạt để sũ khí liên tục vào nước giúp cho oxygen tan nhiều hơn trong nước, từ đó cá tôm có đủ oxygen để hô hấp.

Câu 30 :

Cho các từ sau: suy hô hấp, carbon monoxide, oxygen, gây mê. Em hãy bấm chọn các từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

suy hô hấp
carbon monoxide
oxygen
gây mê
Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như ..... , ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở ..... khi ngộ độc ..... đặc biệt khi cần ..... bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.
Đáp án
suy hô hấp
carbon monoxide
oxygen
gây mê
Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như
suy hô hấp
, ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở
oxygen
khi ngộ độc
carbon monoxide
đặc biệt khi cần
gây mê
bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.
Lời giải chi tiết :

Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như suy hô hấp, ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở oxygen khi ngộ độc carbon monoxide, đặc biệt khi cần gây mê bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.

Câu 31 :

Một lần, bạn An vào viện thăm ông ngoại đang phải cấp cứu. Khi vào viện, An thấy trên mũi ông đang phải đeo chiếc mặt nạ dưỡng khí. Mặt nạ đó được kết nối với một bình được làm bằng thép rất chắc chân. Bạn An thắc mắc rằng:

Nếu là oxygen thì tại sao trong không khí đã có oxygen rồi tại sao phải dùng thêm bình khí oxygen? Em hãy giải đáp thắc mắc giúp bạn An bằng cách bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

cao
thấp
hô hấp
không khí
Trong không khí có oxygen nhưng hàm lượng oxygen ..... , cơ quan ..... của người bệnh lại hoạt động yếu nên oxygen trong ..... không đáp ứng đủ nhu cầu của người bệnh. Oxygen trong bình là oxygen có hàm lượng ..... (gần 100%), đảm bảo cho người bệnh vẫn có đủ oxygen cho tế bào mặc dù hô hấp yếu.
Đáp án
cao
thấp
hô hấp
không khí
Trong không khí có oxygen nhưng hàm lượng oxygen
thấp
, cơ quan
hô hấp
của người bệnh lại hoạt động yếu nên oxygen trong
không khí
không đáp ứng đủ nhu cầu của người bệnh. Oxygen trong bình là oxygen có hàm lượng
cao
(gần 100%), đảm bảo cho người bệnh vẫn có đủ oxygen cho tế bào mặc dù hô hấp yếu.
Lời giải chi tiết :

Trong không khí có oxygen nhưng hàm lượng oxygen thấp, cơ quan hô hấp của người bệnh lại hoạt động yếu nên oxygen trong không khí không đáp ứng đủ nhu cầu của người bệnh. Oxygen trong bình là oxygen có hàm lượng cao (gần 100%), đảm bảo cho người bệnh vẫn có đủ oxygen cho tế bào mặc dù hô hấp yếu.