Soạn bài: Người ăn xin trang 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 1>
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Người ăn xin trang 30 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 2. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
Bài đọc
Người ăn xin
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
(theo Tuốc-ghê-nhép)
Lọm khọm: (dáng vẻ) già yếu, lưng còng, chậm chạp.
Đỏ đọc: rất đỏ, như có pha sắc máu.
Giàn giụa: (nước mắt) tràn ra nhiều, không kiềm giữ được.
Thảm hại: (dáng vẻ) khổ sở, đáng thương.
Chằm chằm: (nhìn) chăm chú, lâu không chớp mắt và có ý dò hỏi.
Loigiaihay.com
Bố cục
Có thể chia bài đọc thành 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp
Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả
Đoạn 3: Phần còn lại
Câu 1
Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
Phương pháp giải:
Con đọc đoạn văn thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Những hình ảnh cho thấy ông lão ăn xin vô cùng đáng thương
Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ hoe, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
Câu 2
Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ để tìm những hành động và lời nói của cậu bé khi đối diện với ông lão.
Lời giải chi tiết:
Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
Hành động: Lục tìm hết túi nọ đến túi kia, rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nhưng trên người chẳng có tài sản gì đành phải nắm chặt lấy tay ông lão.
Lời nói: Xin ông lão đừng giận mình.
Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
Câu 3
Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi." Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
Phương pháp giải:
Theo con, thông qua những hành động và cử chỉ của mình, cậu bé đã cho ông lão điều gì?
Lời giải chi tiết:
Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? Cậu bé đã cho ông lão sự thông cảm và kính trọng qua hành động cố gắng lục tìm quà tặng và qua lời xin lỗi chân thực, qua cái nắm tay rất chặt của cậu.
Câu 4
Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
Phương pháp giải:
Hành động xiết lấy bàn tay cậu bé của ông lão và câu nói cuối cùng của ông cho con hiểu điều gì?
Lời giải chi tiết:
Theo em, cậu bé đã nhận được ở ông lão ăn xin lòng biết ơn và nhất là sự đồng cảm: ông lão đã hiểu tấm lòng chân thành của cậu.
Nội dung
Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân ái, biết đồng cảm, thương xót trước mảnh đời bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. |
- Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trang 32 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết trang 33 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Tập làm văn: Viết thư trang 34 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 29 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức trang 27 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4