Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 147 SGK Tiếng Việt 4 tập 1>
Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 147 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Câu 1
Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:
Phương pháp giải:
Con quan sát kĩ các bức tranh rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
Tên đồ chơi hoặc trò chơi
- Tranh 1. đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.
- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn gió, đèn sao; trò chơi múa sư tử, rước đèn
- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa - đồ nấu bếp; trò chơi: nhảy dây, trò chơi mẹ con, xếp mô hình nhà cửa - nấu cơm.
- Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
- Tranh 5: đồ chơi, dây thừng, trò chơi, kéo co.
- Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.
Câu 2
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Phương pháp giải:
Con suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác
- Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, thanh kiếm, quân cờ, súng nước, đu quay, cầu trượt, que chuyền, viên sỏi, viên bi, tàu hỏa, xe hơi, máy bay...
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, đánh cờ, đu quay, cầu trượt, bày cỗ, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, đánh bi, đánh đáo, cắm trại, tàu hỏa trên không, cưỡi ngựa.
Câu 3
Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên :
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích ? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích ? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích ?
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích ? Chúng có ích như thế nào ? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại ?
c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại ? Chúng có hại như thế nào ?
Phương pháp giải:
Con suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Trong các trò chơi kể trên
a. Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa...
Những trò chơi bạn gái thường ưa thích, búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ...
Những trò chơi cả bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, chim bay cò bay, cầu trượt..
b. Những đồ chơi, trò chơi có ích:
- Trò câu đố: tăng sự tư duy, trí thông minh
- Trò gia đình: giúp chúng ta trân trọng tình cảm gia đình hơn,...
c. Những đồ chơi, trò chơi có hại, có hại thế nào?
Súng bắn đạn cao su (nguy hiểm), súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (nguy hiểm), ná thun (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ bắn trúng người )...
Câu 4
Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
M: say mê
Phương pháp giải:
Con suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi là: say mê, say sưa, đam mê, mê mẩn, ham thích, hứng thú.
Loigiaihay.com
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 148 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Soạn bài: Tuổi ngựa trang 149 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 150 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 151 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
- Tập làm văn: Quan sát đồ vật trang 153 SGK Tiếng Việt 4 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 (Đề thi giữa học kì 2) – Tiếng Việt 4