Writing - trang 18 - Unit 2 - SBT tiếng anh lớp 9 mới


Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences. Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất.)

 

 

Lời giải chi tiết:

1. This exhibition is much more interesting than the last one.

-> The last exhibition was not as interesting as this one.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be as adj as 

Tạm dịch: Triển lãm trước không thú vị như lần này.

 

2. The teacher says that no student in the school is noisier than I am.

-> The teacher says that I’m the noisiest student in the school.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn 

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi là học sinh ồn ào nhất trường.

 

3. This book is the least interesting I've ever read. 

-> I have never read a less interesting/more boring book than this one.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài, tùy vào nghĩa của tính từ mà sử dụng less hoặc more

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn sách ít thú vị / nhàm chán hơn cuốn sách này.             

 

4. I think Vung Tau City is the most ‘liveable’ city in Viet Nam.

-> I think there is no city in Viet Nam (that is) more ’liveable' than Vung Tau City.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng không có thành phố nào ở Việt Nam dễ sống hơn 'so với thành phố Vũng Tàu.

 

5. This city is the same as it was in the 1990s.

-> This city hasn't changed since the 1990s.

Giải thích: diễn tả một việc bắt đầu từ quá khứ và hiện tại vẫn tiếp diễn ==> thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Thành phố này đã không thay đổi kể từ những năm 1990.

 

6. He found the visit to the gallery quite depressing.

-> He felt quite depressed by/about the visit to the gallery.

Giải thích: feel + adj cảm thấy như thế nào 

Tạm dịch: Anh cảm thấy khá chán nản về chuyến thăm phòng trưng bày.    

Bài 2

Task 2. Rewrite each sentence so that the new sentences have a similar meaning to the original one, using the word in brackets.

(Viết lại những câu sau sao cho câu mới có nghĩa giống với câu gốc, sử dụng từ trong ngoặc.)

Lời giải chi tiết:

1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. (LOOK)

Đáp án: You should use a dictionary to look up new words.

Giải thích: look up (tra từ)

động từ khuyết thiếu should==> một việc nên làm 

Tạm dịch: Bạn nên sử dụng một từ điển để tra từ mới.

 

2. The doctor told my father to stop smoking. (GIVE)

Đáp án: The doctor told my father to give up smoking.

Giải thích: give up (từ bỏ) 

Tạm dịch: Bác sĩ bảo bố tôi bỏ thuốc lá.

 

3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (UP)

Đáp án: The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.

Giải thích: go up (gia tăng) 

Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài tuần qua.

 

4. Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England. (GREW)

Đáp án:  Margaret Thatcher was born and grew up in the town of Grantham, Lincolnshire, England.

Giải thích: grow up (trưởng thành) 

Tạm dịch: Margaret Thatcher sinh ra và lớn lên tại thị trấn Grantham, Lincolnshire, Anh.

 

5. His business is going badly - he'll have to stop doing it soon. (CLOSE)

Đáp án: His business is going badly, so he'll have to close it down soon.

Giải thích:close down (đóng cửa)

Tạm dịch:  Công việc kinh doanh của anh ấy rất tệ, vì vậy anh ấy sẽ phải đóng cửa sớm.

 

6. My aunt has got two teenage children, but they don't seem to have a good relationship with each other. (GET)

Đáp án: My aunt has got two teenage children, but they don't seem to get on well with each other.

Giải thích: get on well with (có mối quan hệ tốt với ai) 

Tạm dịch: Dì tôi đã có hai đứa con ở tuổi vị thành niên, nhưng chúng dường như không hòa thuận với nhau.

Bài 3

Task 3. Make an outline, then write a paragraph of about 100 words on one of the problems of city life. (You can refer to the same paragraph in your textbook.)

(Làm một dàn bài, sau đó viết một đoạn văn khoảng 100 từ nói về những vấn đề của cuộc sống thành thị.

(Bạn có thể tham khảo đoạn văn trong sách giáo khoa))

Lời giải chi tiết:

Some ideas you can use are:

Một vài ý tưởng bạn có thể sử dụng:

- housing shortage

- urban sprawl

- high cost of living

- social evils

Đáp án gợi ý: 

Living in the city brings a lot of benefits for citizens; however, there are more and more problems that citizens are dealing with. One of the most concerning problems is the high cost of living. As a result of the increasing population in cities, housing shortage comes up to this problem, which makes the cost of living higher. Besides, the price of social service is also increasing to deal with the increasing population 

Tạm dịch:

Sống trong thành phố mang lại rất nhiều lợi ích cho công dân; tuy nhiên, ngày càng có nhiều vấn đề mà công dân đang phải giải quyết. Một trong những vấn đề liên quan nhất là chi phí sinh hoạt cao. Do dân số ngày càng tăng ở các thành phố, tình trạng thiếu nhà ở dẫn đến vấn đề này, khiến chi phí sinh hoạt cao hơn. Bên cạnh đó, giá dịch vụ xã hội cũng đang tăng lên để đối phó với dân số ngày càng tăng

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 18 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí