Reading - trang 52 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới>
Read the passage about the train system in Viet Nam and choose the correct answer A, B, C, D for each blank.
Bài 1
Task 1. Read the passage about the train system in Viet Nam and choose the correct answer A, B, C, D for each blank.
(Đọc đoạn văn sau về hệ thống tàu hỏa ở Việt Nam và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.)
The railway system in Viet Nam was first built in 1899, when Viet Nam was still a French colony. The total (1)_______ of the railroad is over 3,000 km, with the main route being the North-South (2)____ which is 1, 726 km long. This track was considered the backbone of Indochina at the time. Now, the rail sys (3)___35 out of the 63 cities and provinces of Viet Nam.
However, the system was (4)__________ damaged by bombings during the war. In 1975, after reunification of the north and the south, the Vietnamese government decided to (5)_____ system. In the space of a year, hundreds of bridges, tunnels, and stations were restored, along with 660 km of tracks. The new and improved system was (6)_____ the Thong Nhat Express. Thanks to the rail system, travelling from north to south has become much more (7)_____ for tens of thousands of people.
In the past, in order to be able to buy train tickets, people had to wait in long lines. Now, (8)___________ can buy tickets online, or at the central station, without having to wait that long.
1. A. long B. length
C. wide D will
2. A. Railway B. Road
C. Route D Way
3. A. uncovers B. discovers
C. covers D. stretches
4. A. seriously B. importantly
C. serious D. very
5. A. build B. restore
C. grow D. upgrade
6. A. recalled B. known
C. considered D. renamed
7. A. convenient B. uncomfortable
C. harder D. modern
8. A. buyers B. visitors
C. passengers D. attendants
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. A | 3. C | 4. A |
5. B | 6. D | 7. A | 8. C |
Tạm dịch:
Hệ thống đường sắt ở Việt Nam được xây dựng lần đầu tiên vào năm 1989, khi Việt Nam vẫn còn là thuộc địa của Pháp. Tổng cộng chiều dài của đường ray là hơn 3000km, với trục chính chạy Bắc-Nam dài 1726km. Đường ray này được coi như xương sống của Đông Dương thời bấy giờ. Giờ đây, hệ thống đường sắt đã đi qua 35 trên tổng số 63 tỉnh thành của Việt Nam.
Dù vậy, hệ thống đã bị tàn phá nặng nề bởi bom trong chiến tranh. Năm 1975, sau khi thống nhất Bắc Nam, chính phủ Việt Nam đã quyết định tu sửa hệ thống. Trong vòng 1 năm, hệ thống được sửa chữa và làm mới được đặt tên là đường sắt Thống Nhất. Nhờ có hệ thống đường ray này, đi từ Bắc vào Nam đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều với hàng chục nghìn người.
Trong quá khứ, để có thể mua được vé tàu, người ta phải đợi chờ rất lâu. Giờ đây người đi tàu có thể mua vé qua mạng, hoặc ở nhà ga mà không phải đợi lâu đến thế.
1. B
Đáp án: The total (1) length of the railroad is over 3,000 km
Giải thích: Trước chỗ trống có the ==> cần 1 danh từ
Đáp án: with the main route being the North-South (2) Railway which is 1, 726 km long.
Giải thích: cần điền 1 danh từ ==> hoàn thành 1 cụm danh từ
- railway: đường ray
3. C
Đáp án: Now, the rail sys (3) covers 35 out of the 63 cities and provinces of Viet Nam.
Giải thích: cover (v): bao phủ
Đáp án: However, the system was (4) seriously damaged by bombings during the war.
Giải thích: ở đây cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đứng sau
Đáp án: In 1975, after reunification of the north and the south, the Vietnamese government decided to
(5) restore system.
Giải thích: decide to + v nguyên thể (quyết định làm gì)
Đáp án: The new and improved system was (6) renamed the Thong Nhat Express.
Giải thích: rename (đổi tên)
Đáp án: Thanks to the rail system, travelling from north to south has become much more (7) convenient for tens of thousands of people.
Giải thích: convenient (adj): thuận tiện, thuận lợi
Đáp án: Now, (8) passengers can buy tickets online, or at the central station, without having to wait that long.
Giải thích: passenger (n): hành khách
Bài 2
The London Underground, or the Tube, is the popular public transportation system of London. The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson. However, not until 1863 was the first section of the Underground built, and opened to the public. On its opening day, it transported 38,000 passengers, and within the first year, it had been used b> 93 million passengers.
The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday. On Sundays, it operates a reduced service. For the passengers' convenience, the system is also interconnected with the overground train network which links to other parts of the country outside London.
To enable passengers to get around easily. London Underground maps are distributed freety at all stations. Along with a plan of the Tube system, the free maps contain useful tips for safe and efficient travelling. The map itself is a design classic, with the various lines indicated in different colours and dearly indicated junctions showing the stations where passengers can change between lines.
Tạm dịch:
Tàu điện ngầm London, hoặc còn được gọi là the Tube, là hệ thống phương tiện giao thông phổ biến tại London. Ý tưởng về tàu điện ngầm London được đưa ra lần đầu tiên vào những năm 1830, bởi một luật sư tên Charles Pearson. Tuy nhiên, đến tận năm 1863 phần đầu tiền của bến tàu điện ngầm mới được xây dựng. Vào ngày thông đường, nó đã chở 38000 hành khách, và chỉ trong năm đầu tiên hoạt động nó đã được sử dụng bởi khoảng 93 triệu người.
Hệ thống này đã được cải tiến rất nhiều trong một thế kỉ vừa quá, và giờ đây nó có 12 đường ray phục vụ tại London, hoạt động từ 5 giờ sáng đến 1 giờ chiều, từ thứ 2 đến thứ 7. Vào các ngày chủ nhật, các dịch vụ được giảm bớt. Cho sự tiện lợi của hành khách, hệ thống được kết nối với hệ thống tàu trên mặt đất để kết nối với những phần khác của vùng nông thôn London.
Để giúp hành khách đi lại dễ dàng, bản đồ tàu điện ngầm London được phân phát miễn phí ở ga tàu. Cùng với lịch trình tàu điện, bản đồ miễn phí chứa những mẹo hữu ích để đi lại an toàn và hiệu quả. Bản đồ được thiết kế cổ điển với những đường kẻ nhiều màu và nhiều đoạn giao nhau cho thấy những trạm mà hành khách có thể chuyển tàu giữa các đường đi.
Lời giải chi tiết:
1. shown, or otherwise made clear - indicated: chỉ ra
2. in a way that is important enough to have an effect on something - significantly: đặc trưng
3. suggested - proposed: đề xuất
4. places where roads or lines join up - junctions: ngã rẽ
5. small pieces of advice about something practical - tips: lời khuyên
6. connected to, or with, similar things - interconnected: kết nối với nhau
b. Decide if the sentences are true (T) or false (F).
(Các câu sau đúng hay sai.)
|
T |
F |
It was first proposed by a famous London architect. |
|
|
The system was opened to the public in the 18th century. |
|
|
The system operates around the clock. |
|
|
It is convenient to travel on the Tube, because it connects with the rail system above the ground. |
|
|
London Tube maps are provided free of charge at every station. |
|
|
There are twelve lines in the Underground system. |
|
|
You have to pay for tips about London Tube travelling. |
|
|
1. F | 2. F | 3. F | 4. T | 5. T | 6. T | 7. F |
1. F
Giải thích: The concept for the London Underground was first proposed in the 1830s, by a lawyer called Charles Pearson.
2. F
Giải thích: However, not until 1863 was the first section of the Underground built,
3. F
Giải thích: now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday.
4. T
Giải thích: or the passengers' convenience the system is also interconnected with the overground train network which links to other parts of the country outside London.
5. T
Giải thích: London Underground maps are distributed freety at all stations.
6. T
Giải thích: The system has been improved significantly over the past century, and now it includes twelve lines serving Greater London, operating from 5.00 am through to 1.00 am, Monday to Saturday
7. F
Giải thích: Along with a plan of the Tube system, the free maps contain useful tips for safe and efficient travelling. The map itself is a design classic
Bài 3
1. The two letters mainly discuss _______.
A Duong and Nhi's pets
B Duong and Nhi's hobbies
C.Duong and Nhi's favourite sports
D. Duong and Nhi's feelings about their recent life changes
2. All of the following are true about Duong EXCEPT_____.
A. he used to live in a nuclear family
B.he used to live in an extended family
C.he didn't have enough privacy
D. he now lives in a high-rise building
3. What Duong likes most about his new apartment is_______ .
A. the convenient lift
B. a shared room, with a computer and a bookshelf
C. a private room, with his own computer and bookshelf
D. a room with a view of the city
4. The word 'granted’ in Nhi's letter is close?: meaning to________ .
A. taken
B. assisted
C.supported
D.given
5. The word 'hunting’ in Nhi's letter mostly means
A. ignoring
B. applying
C. searching
D. dropping
6. It can be understood from Nhi's letter that______.
A. she is unwilling to go abroad
B. the scholarship will not pay for her studies
C. her parents are worried about Nhi living abroad
D. Nhi has been accepted by a school close to home.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Tom thân mến,
Mình không thể tin rằng lần cuối chúng ta gặp nhau đã từ 1 năm trước rồi. Mọi chuyện sao rồi? Cậu có gì mới không?
Gia đình mình đã chuyển đến một căn hộ mới, và không còn sống trong căn nhà với nhiều họ hàng nữa. Nhà mình sống ở tầng 7, nhưng đó không thành vấn đề vì có thang máy rất tuyệt.
Em gái và mình giờ có phòng riêng của chúng mình, với một cái máy tính và một cái giá sách. Thật tuyệt! Mình thích cảm giác được ở một mình trong phòng, nhìn cuộc sống về đêm của thành phố qua ô cửa sổ.
Mình ước cậu có ở đây để nhìn thấy căn phòng trong mơ của mình!
Giữ liên lạc nhé, và hãy hồi âm cho mình!
Duong
--
Nick thân mến,
Thật tuyệt khi biết rằng cậu đã được nhận vào trường đại học King. Chúc mừng nhé!
Mình rất vui mừng thông báo với cậu, mình đã được trao học bổng ASEAN bởi bộ giáo dục Singapore. Mình rất may mắn; những bạn khác trong lớp mình vẫn đang săn học bổng.
Bố mẹ mình rất tự hào về mình, nhưng họ vẫn lo lắng rằng mình vẫn còn quá nhỏ để sống xa gia đình. Mẹ mình nói rằng mình vẫn còn hơi nhỏ để đi học ở nước ngoài.
Mình cũng lo lắng nhưng mình chắc rằng mọi thứ sẽ ổn thôi.
Mong nhận được tin câu sớm!
Nhi
1. D | 2. A | 3. C | 4. D | 5. C | 6. C |
Loigiaihay.com
- Writing - trang 55 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới
- Test Yourself 2 - Kiểm tra cá nhân 2 - trang 56 - SBT tiếng Anh 9 mới
- Speaking - trang 51 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới
- Vocabulary & Grammar - trang 49 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới
- Phonetics - trang 48 - Unit 6 - SBT tiếng Anh 9 mới
>> Xem thêm