Bài 39 : Luyện tập chung>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 50 VBT toán 5 bài 39 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
Số thập phân gồm có |
Viết là |
Năm đơn vị và chín phần mười |
|
Bốn mươi tám đơn vị, bảy phần mười và hai phần trăm |
|
Không đơn vị, bốn trăm linh bốn phần nghìn |
|
Không đơn vị, hai phần trăm |
|
Không đơn vị, năm phần nghìn |
|
Phương pháp giải:
Muốn viết các số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Số thập phân gồm có |
Viết là |
Năm đơn vị và chín phần mười |
5,9 |
Bốn mươi tám đơn vị, bảy phần mười và hai phần trăm |
48,72 |
Không đơn vị, bốn trăm linh bốn phần nghìn |
0,404 |
Không đơn vị, hai phần trăm |
0,02 |
Không đơn vị, năm phần nghìn |
0,005 |
Bài 2
Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu)
a) \( \displaystyle {{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad{{93} \over {10}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \) \( \displaystyle{{247} \over {10}} = .....\)
b) \( \displaystyle {{871} \over {100}} = ......\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{304} \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\) \( \displaystyle{{4162} \over {100}} = .....\)
c) \( \displaystyle {4 \over {10}} = .......\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{4 \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle{4 \over {1000}} = .....\)
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle {{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\,{{93} \over {10}} = 9,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\)\( \displaystyle{{247} \over {10}} = 24,7\)
b) \( \displaystyle {{871} \over {100}} = 8,71\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{304} \over {100}} = 3,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{4162} \over {100}} = 41,62\)
c) \( \displaystyle {4 \over {10}} = 0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {100}} = 0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{4 \over {1000}} = 0,004\)
Bài 3
Viết các số 74,692 ; 74,269; 74,926 ; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có :
74,296 < 74,692 < 74,926 < 74,962
Vậy các số 74,692; 74,926; 74,962 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
74,296 ; 74,692 ; 74,926 ; 74,962.
Bài 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) \( \displaystyle {{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = ..............\)
b) \( \displaystyle {{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = ..............\)
Phương pháp giải:
Tách tích ở tử số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle {{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = {{6 \times \not{7} \times \not{5} \times 9} \over { \not{5} \times \not{7}}} \)\(= 6 \times 9 = 54\)
b) \( \displaystyle {{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = {{6 \times \not{9} \times \not{7} \times 8} \over { \not{7} \times \not{9}}} \)\(= 6 \times 8 = 48\)
Loigiaihay.com
- Bài 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài 41 : Luyện tập
- Bài 42 : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 43 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài 44 : Luyện tập chung
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục