Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1, tập 2 Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân

Bài 62 : Luyện tập chung


Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 76, 77, 78 VBT toán 5 bài 62 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính :

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ  sau.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách : 

\(a)\; (22,6 + 7,4) × 30,5\)                            \(b)\; (12,03 – 2,03) × 5,4\)

Phương pháp giải:

Cách 1 : Áp dụng quy tắc tính giá trị biểu thức : Biểu thức có dấu ngoặc thì tình trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng các công thức : 

\((a + b) \times c = a \times c + b \times c \)

\((a - b) \times c = a \times c - b \times c \) 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Mua \(2l\) mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua \(4,5l\) mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Số tiền khi mua \(1l\) mật ong = số tiền mua \(2l\) mật ong \(: 2\).

- Số tiền khi mua \(4,5l\) mật ong = số tiền mua \(1l\) mật ong \(× 4,5\).

- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua \(4,5l\) mật ong \(-\)  số tiền mua \(2l\) mật ong.

Lời giải chi tiết:

Số tiền phải trả khi mua 1 lít mật ong là :

 460000 : 2 = 230 000 (đồng)

Số tiền phải trả khi mua 4,5 lít mật ong là :

230 000 × 4,5 = 1 035 000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là :

1 035 000 – 460 000 = 575 000 (đồng)

                             Đáp số: 575 000 đồng.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tính nhẩm kết quả tìm \(x\) : 

\(a) \;8,7 \times x = 8,7\)                         

\(b) \;4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\)

\(c) \;6,9 \times x = 69\)                             

\(d) \;7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

\(a \times b = b \times a\)

- Tính chất nhân với \(1\): Một số nhân với \(1\) thì bằng chính nó: 

 \(a \times 1 = a\)

- Nhân một số với một tổng: \(a \times b + a \times c = a \times (b+c)\).

- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 hàng.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất : 

\(a)\; 8,32 × 4 × 25\)                                     

 \(b)\; 2,5 × 5 × 0,2\)

\(c)\; 0,8 × 1,25 × 0,29\)                             

\(d)\; 9,2 × 6,8 – 9,2 × 5,8\)

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thích hợp có tích là 1; 10; 100; ... 

- Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: \(a \times b - a \times c = a \times (b-c)\). 

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 385 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí