Bài 11.1 trang 31 SBT Vật lý 9>
Giải bài 11.1 trang 31 SBT Vật lý 9. Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A.
Đề bài
Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và \(R_2\)=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V.
a. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường.
b. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch :\( R_{tđ} = \dfrac{U}{I}\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở của cuộn dây: \(R=\dfrac{\rho.l}{S}\)
Lời giải chi tiết
Tóm tắt:
Đèn 1: R1 = 7,5Ω
Đèn 2: R2 = 4,5Ω
Iđm1 = Iđm2 = I = 0,8 A
U = 12V
a) R3 = ? để hai đèn sáng bình thường.
b) dây nicrom \(\rho = 1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m;l = 0,8m;S = ?\)
Lời giải:
a)
Mạch gồm hai bóng đèn nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\( R_{tđ} = \dfrac{U}{I} = \dfrac{12}{0,8} = 15\Omega \)
Để đèn sáng bình thường thì \(R_3=R_{tđ}-(R_1+R_2)= 15 – (7,5 + 4,5) = 3Ω\)
b)
Tiết diện của dây nicrom là:
\( S = \dfrac{\rho.l}{R} = \dfrac{1,1.{10}^{ - 6}.0,8}{3} = 0,29.{10}^{ - 6}{m^2} = 0,29m{m^2}\)
Loigiaihay.com
- Bài 11.2 trang 31 SBT Vật lý 9
- Bài 11.3 trang 31 SBT Vật lý 9
- Bài 11.4 trang 32 SBT Vật lý 9
- Bài 11.5 trang 32 SBT Vật lý 9
- Bài 11.6 trang 32 SBT Vật lý 9
>> Xem thêm