Đề thi học kì 1 Hóa 8 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết

  • A.

    nguyên tố nào tạo ra chất

  • B.

    số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất

  • C.

    phân tử khối của chất

  • D.

    Cả ba ý trên

Câu 2 :

Chọn đáp án sai

  • A.

    CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.

  • B.

    Ca là công thức hóa học của canxi.

  • C.

    Al2Ocó 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • D.

    Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O

Câu 3 :

Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

  • A.

    Hình dạng của phân tử.

  • B.

    Kích thước của phân tử.

  • C.

    Số lượng nguyên tử trong phân tử.

  • D.

    Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Câu 4 :

Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết với nhau?

  • A.

    Do có electron

  • B.

    Do có notron

  • C.

    Tự dưng có sẵn          

  • D.

    Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử

Câu 5 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A.
    hòa tan                              
  • B.
    vật lí                                  
  • C.
    hóa học                               
  • D.
    Tất cả đều sai
Câu 6 :

Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 7 :

Cho các câu sau:

a) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì          

b) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su….

Trong 2 câu trên vật thể là:

  • A.

    Than chì; sắt, nhôm, cao su      

  • B.

    Than chì, xe đạp

  • C.
    Lõi bút chì, xe đạp                                                            
  • D.

    Lõi bút chì; sắt, nhôm, cao su

Câu 8 :

Dấu hiệu của phản ứng hóa học

  • A.

    Thay đổi màu sắc       

  • B.

    Tạo chất bay hơi hoặc chất kết tủa

  • C.

    Tỏa nhiệt hoặc phát sáng        

  • D.

    Tất cả đáp án

Câu 9 :

Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

  • A.

    cùng nhiệt độ

  • B.

    cùng áp suất

  • C.

    cùng nhiệt độ và khác áp suất

  • D.

    cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Câu 10 :

Dãy nào gồm các chất là hợp chất?

                                                     

  • A.
    CaO; Cl2; CO; CO2
  • B.
    Cl2; N2; Mg; Al

                                             

  • C.
    CO2; NaCl; CaCO3; H2O   
  • D.
    Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 11 :

Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.

  • A.
    Đúng                                  
  • B.
    Sai                                     
  • C.
    Thiếu sản phẩm                  
  • D.
     Thừa sản phẩm
Câu 12 :

Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2g.
  • B.
    4,8g.
  • C.
    9,6g.
  • D.
    12,8g.
Câu 13 :

Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo bởi các loại hạt:

  • A.
    Electron, Proton.
  • B.
    Proton, Nơtron.
  • C.
    Nơtron, Electron.
  • D.
    Electron, Proton, Nơtron.
Câu 14 :

Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là

  • A.

    S

  • B.

    Fe

  • C.

    fE

  • D.

    FE

Câu 15 :

Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

  • A.

    Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất

  • B.

    Biết cách sử dụng chất

  • C.

    Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

  • D.

    Cả ba ý trên

Câu 16 :

Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về

  • A.
    số nguyên tử của mỗi chất.     
  • B.
    số nguyên tố của mỗi chất.
  • C.
    số nguyên tử của mỗi nguyên tố.        
  • D.
    số phân tử của mỗi chất.        
Câu 17 :

Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

  • A.
     CaO; Cl2; CO; CO2                                                     
  • B.
    Cl2; N2; Mg; Al
  • C.
    CO2; NaCl; CaCO3; H2O                                            
  • D.
    Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 18 :

0,5 mol nguyên tử  hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?

  • A.
    6. 10²³ nguyên tử 
  • B.
    6. 10²³ phân tử       
  • C.
    3. 10²³ nguyên tử     
  • D.
    3. 10²³ phân tử
Câu 19 :

Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10
Câu 20 :

Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

  • A.

    2 chất trở lên    

  • B.

    3 chất

  • C.

    4 chất

  • D.

    2 chất

Câu 21 :

Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tổng số hạt p và n có trong nguyên tử M là:

  • A.
    24. 
  • B.
    12
  • C.
    34
  • D.
    23
Câu 22 :

Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là

  • A.

    mBa = 2,275.10-22 kg

  • B.

    mBa = 2,234.10-24 gam

  • C.

    mBa = 1,345.10-23 kg   

  • D.

    mBa = 2,275.10-22 gam

Câu 23 :

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit  là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:

  • A.
    24. 
  • B.
    27
  • C.
    56
  • D.
    64
Câu 24 :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

  • A.

    CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

  • B.

    Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • C.

    Phân tử khối là 160 đvC.

  • D.

    Tất cả đáp án.

Câu 25 :

Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:

  • A.

    N2O. 

  • B.

    NO.

  • C.

    NO2.

  • D.

    N2O5.

Câu 26 :

Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.

  • A.
    MgSO4
  • B.
    BaSO4
  • C.
    FeSO4
  • D.
    CaSO4
Câu 27 :

A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A

  • A.

    KO

  • B.

    Cu2O

  • C.

    K2O

  • D.

    Na2O

Câu 28 :

Đốt  cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là:

  • A.
    2,6g
  • B.
    2,5g
  • C.
    1,7g
  • D.
    1,6g
Câu 29 :

Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    4:2:7:1 
  • B.

    2:2:2:1

  • C.
    4:2:8:1 
  • D.
    4:2:9:1
Câu 30 :

0,25 mol phân tử AlO có khối lượng là bao nhiêu?

  • A.
    10,2g  
  • B.
    24,5g      
  • C.
    52,5g       
  • D.
    25,5g
Câu 31 :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4 gam CH4 và 1 gam H2 ta có:

  • A.

    Thể tích của khí CH4 lớn hơn                  

  • B.

    Thể tích của H2 lớn hơn

  • C.
     Bằng nhau                                                                         
  • D.
     Không thể so sánh được 
Câu 32 :

Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là

  • A.

    CO2, H2, O3.

  • B.

    SO2, Cl2, N2.

  • C.

    NO2, H2, SO3.

  • D.

    NH3, H2, CH4.

Câu 33 :

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4

  • A.

    72,4%.

  • B.

    68,8%.

  • C.

    76%.

  • D.

    62,5%.

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  • A.

    11,2 lít.

  • B.

    3,36 lít.

  • C.

    2,24 lít.

  • D.

    4,48 lít.

Câu 35 :

Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO.Chọn CTHH  nào đúng cho hợp chất X và Y:      

  • A.
    XY3
  • B.
    .X3Y
  • C.
    X2Y3                       
  • D.
    X2Y2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết

  • A.

    nguyên tố nào tạo ra chất

  • B.

    số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất

  • C.

    phân tử khối của chất

  • D.

    Cả ba ý trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết

+ Nguyên tố nào tạo ra chất

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất

+ Phân tử khối của chất

Câu 2 :

Chọn đáp án sai

  • A.

    CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.

  • B.

    Ca là công thức hóa học của canxi.

  • C.

    Al2Ocó 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • D.

    Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đáp án sai là: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.

=> sửa lại: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử.

Câu 3 :

Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

  • A.

    Hình dạng của phân tử.

  • B.

    Kích thước của phân tử.

  • C.

    Số lượng nguyên tử trong phân tử.

  • D.

    Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất ta dựa vào nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố:

  - Phân tử gồm những nguyên tử cùng loại là đơn chất

  - Phân tử gồm những nguyên tử khác loại là hợp chất

Câu 4 :

Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết với nhau?

  • A.

    Do có electron

  • B.

    Do có notron

  • C.

    Tự dưng có sẵn          

  • D.

    Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do các lớp electron chuyển động xung quanh hạt nhân

Câu 5 :

Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng

  • A.
    hòa tan                              
  • B.
    vật lí                                  
  • C.
    hóa học                               
  • D.
    Tất cả đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đây là hiện tượng hóa học

Câu 6 :

Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

aP2O5 + bH2O → cH3PO4

Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H

aP2O5 + bH2O → 2H3PO4

ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5

=> phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 7 :

Cho các câu sau:

a) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì          

b) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su….

Trong 2 câu trên vật thể là:

  • A.

    Than chì; sắt, nhôm, cao su      

  • B.

    Than chì, xe đạp

  • C.
    Lõi bút chì, xe đạp                                                            
  • D.

    Lõi bút chì; sắt, nhôm, cao su

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong 2 câu trên vật thể là: Lõi bút chì, xe đạp

Câu 8 :

Dấu hiệu của phản ứng hóa học

  • A.

    Thay đổi màu sắc       

  • B.

    Tạo chất bay hơi hoặc chất kết tủa

  • C.

    Tỏa nhiệt hoặc phát sáng        

  • D.

    Tất cả đáp án

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu của phản ứng hóa học là

- Có thể thay đổi màu sắc, trạng thái, mùi.

- Tỏa nhiệt, thu nhiệt hoặc phát sáng.

- Tạo ra kết tủa, bay hơi, hoặc đổi màu

Câu 9 :

Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

  • A.

    cùng nhiệt độ

  • B.

    cùng áp suất

  • C.

    cùng nhiệt độ và khác áp suất

  • D.

    cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Câu 10 :

Dãy nào gồm các chất là hợp chất?

                                                     

  • A.
    CaO; Cl2; CO; CO2
  • B.
    Cl2; N2; Mg; Al

                                             

  • C.
    CO2; NaCl; CaCO3; H2O   
  • D.
    Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đơn chất và hợp chất – sgk hóa 8 – trang 22

Lời giải chi tiết :

A có chứa Cl2 là đơn chất

B chỉ chứa đơn chất

C chỉ chứa hợp chất

D chứa Cl2 là đơn chất

Câu 11 :

Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.

  • A.
    Đúng                                  
  • B.
    Sai                                     
  • C.
    Thiếu sản phẩm                  
  • D.
     Thừa sản phẩm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng

Câu 12 :

Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:

  • A.
    3,2g.
  • B.
    4,8g.
  • C.
    9,6g.
  • D.
    12,8g.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn

\( \to\) 13,2 + moxi = 18 \( \to\) moxi = ?

Lời giải chi tiết :

Magie, sắt, kẽm + oxi → hỗn hợp rắn

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn

\( \to\) 13,2 + moxi = 18

\( \to\) moxi = 18 – 13,2 = 4,8 (g)

Câu 13 :

Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo bởi các loại hạt:

  • A.
    Electron, Proton.
  • B.
    Proton, Nơtron.
  • C.
    Nơtron, Electron.
  • D.
    Electron, Proton, Nơtron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc lại cấu tạo hạt nhân nguyên tử 

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân cấu tạo bởi: Proton, Nơtron.

Câu 14 :

Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là

  • A.

    S

  • B.

    Fe

  • C.

    fE

  • D.

    FE

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là Fe

Câu 15 :

Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

  • A.

    Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất

  • B.

    Biết cách sử dụng chất

  • C.

    Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

  • D.

    Cả ba ý trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiểu các tính chất của chất chúng ta có thể

+ Phân biệt chất này với chất khác

+ Biết sử dụng chất an toàn

+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

Câu 16 :

Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về

  • A.
    số nguyên tử của mỗi chất.     
  • B.
    số nguyên tố của mỗi chất.
  • C.
    số nguyên tử của mỗi nguyên tố.        
  • D.
    số phân tử của mỗi chất.        

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn

Câu 17 :

Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

  • A.
     CaO; Cl2; CO; CO2                                                     
  • B.
    Cl2; N2; Mg; Al
  • C.
    CO2; NaCl; CaCO3; H2O                                            
  • D.
    Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đơn chất và hợp chất – sgk hóa 8 – trang 22

Lời giải chi tiết :

A chỉ có chứa Cl2 là đơn chất

B chỉ chứa đơn chất

C chỉ chứa hợp chất

D chứa Cl2 là đơn chất

Câu 18 :

0,5 mol nguyên tử  hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?

  • A.
    6. 10²³ nguyên tử 
  • B.
    6. 10²³ phân tử       
  • C.
    3. 10²³ nguyên tử     
  • D.
    3. 10²³ phân tử

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu 19 :

Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:

  • A.
    7
  • B.
    8
  • C.
    9
  • D.
    10

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim

+ Cân bằng theo thứ tự Cr → N → H → O

Lời giải chi tiết :

- Ta thấy các nguyên tố Cr, N hai vế đã bằng nhau nên ta bắt đầu cân bằng từ nguyên tố H

- Ta thấy VT có 8 nguyên tử H trong (NH4)2Cr2O7 trong khi VP có 2 nguyên tử H trong H2O → Đặt hệ số 4 trước H2O

=> (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + 4H2O

- Kiểm tra O ta thấy 2 vế đều đã bằng nhau, vậy PTHH trên đã cân bằng.

→ Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1 + 1+ 1+ 4 = 7

Câu 20 :

Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

  • A.

    2 chất trở lên    

  • B.

    3 chất

  • C.

    4 chất

  • D.

    2 chất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần

Câu 21 :

Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tổng số hạt p và n có trong nguyên tử M là:

  • A.
    24. 
  • B.
    12
  • C.
    34
  • D.
    23

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lập phương trình với dữ kiện 1

Lập phương trình với dữ kiện 10

giải hệ được p, n =?

Từ đó tìm được số khối: A = p+n

Lời giải chi tiết :

Đặt số proton, notron lần lượt là p và n (hạt)

Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron = số proton = p (hạt)

Trong M, số notron nhiều hơn số proton là 1 → n – p = 1  (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 hay 2p – n = 10 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l}n - p = 1\,\\ - n + 2p = 10\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}n = 12\\p = 11\end{array} \right.\)

Tổng số hạt p và n có trong nguyên tử M là: p + n = 11 + 12 = 23

Câu 22 :

Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là

  • A.

    mBa = 2,275.10-22 kg

  • B.

    mBa = 2,234.10-24 gam

  • C.

    mBa = 1,345.10-23 kg   

  • D.

    mBa = 2,275.10-22 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 đvC =$\dfrac{1}{{12}}$  khối lượng nguyên tử C =  $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử khối của Bari là 137 đvC

Mà 1 đvC = $\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C = $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ 

=> 137 đvC = $137.\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ = 2,275.10-22 gam

Câu 23 :

Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit  là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là:

  • A.
    24. 
  • B.
    27
  • C.
    56
  • D.
    64

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ phương trình:

\({M_{M{{(OH)}_3}}} = 107 \Rightarrow {M_M} = ?\)

Lời giải chi tiết :

Theo bài ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}{M_{M{{(OH)}_3}}} = 107\\ \Rightarrow {M_M} + ({M_O} + {M_H}) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + (16 + 1) \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} + 17 \times 3 = 107\\ \Rightarrow {M_M} = 107 - 51\\ \Rightarrow {M_M} = 56\,(dvC)\end{array}\)

Câu 24 :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

  • A.

    CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

  • B.

    Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

  • C.

    Phân tử khối là 160 đvC.

  • D.

    Tất cả đáp án.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối

Lời giải chi tiết :

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:

- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng

- Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng

- Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng

Câu 25 :

Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:

  • A.

    N2O. 

  • B.

    NO.

  • C.

    NO2.

  • D.

    N2O5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng quy tắc hóa trị để lập công thức: \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)

Theo quy tắc hóa trị thì: a× x = b× y

=> lập tỉ lệ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{a}{b} = ?\)

=> từ đó tìm được công thức

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức là: \(\mathop N\limits^{II} x\mathop O\limits^{II} y\)

Theo quy tắc hóa trị ta có: II× x = II× y

=> \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{II}}{{II}} = \dfrac{1}{1}\)

=> chọn x = 1 và y = 1 => công thức cấu tạo là NO

Câu 26 :

Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.

  • A.
    MgSO4
  • B.
    BaSO4
  • C.
    FeSO4
  • D.
    CaSO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất

+ Phân tử khối của X = 2 phân tử khối của nito => MX = 2. MN2 = ?

Lời giải chi tiết :

Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => CTHH chung của B là: XSO4

MX = 2.MN2 => MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe) 

=> CTHH của A là FeSO4

Câu 27 :

A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A

  • A.

    KO

  • B.

    Cu2O

  • C.

    K2O

  • D.

    Na2O

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Lập công thức hóa học của nguyên tố M (hóa trị I) với O  

Bước 2: Lập phương trình tính phần trăm khối lượng của M => tính nguyên tử khối của M

Bước 3: Tìm M và kết luận CTHH

Lời giải chi tiết :

Theo bài ra, M có hóa trị I CTHH của hợp chất A có dạng: ${M_2}O$

Ta có: $\% {m_M} = \frac{{{m_M}}}{{{m_A}}}.100\% => \frac{{2{M_M}}}{{2{M_M} + 16}} = \frac{{74,2}}{{100}}$

$ \Leftrightarrow {M_M} = 23$

$ \Rightarrow $ M là Na

$ \Rightarrow $ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là:$N{a_2}O$

Câu 28 :

Đốt  cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là:

  • A.
    2,6g
  • B.
    2,5g
  • C.
    1,7g
  • D.
    1,6g

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

\( \to m = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 1,4 + 1,6 - 0,4 = 2,6\,\,gam\)

Câu 29 :

Cho phương trình hóa học: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:

  • A.
    4:2:7:1 
  • B.

    2:2:2:1

  • C.
    4:2:8:1 
  • D.
    4:2:9:1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng theo thứ tự O, Ag, N.

Lời giải chi tiết :

PTHH: AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

- Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O

- Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NOvà Ocòn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ag + NO2  + O2

- Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + NO2  + O2

- Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2.

=> 2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Ag + 2NO2  + O2

Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1

Câu 30 :

0,25 mol phân tử AlO có khối lượng là bao nhiêu?

  • A.
    10,2g  
  • B.
    24,5g      
  • C.
    52,5g       
  • D.
    25,5g

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Câu 31 :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4 gam CH4 và 1 gam H2 ta có:

  • A.

    Thể tích của khí CH4 lớn hơn                  

  • B.

    Thể tích của H2 lớn hơn

  • C.
     Bằng nhau                                                                         
  • D.
     Không thể so sánh được 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cùng điều kiện nhiệt độ áp suất tỉ lệ số mol  bằng tỉ lệ thể tích

Lời giải chi tiết :

nCH4 = 4 : 16 =0,25 mol

nH2 =0,5 mol

Vì nH2 > nCH4 nên VH2 > VCH4

Câu 32 :

Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là

  • A.

    CO2, H2, O3.

  • B.

    SO2, Cl2, N2.

  • C.

    NO2, H2, SO3.

  • D.

    NH3, H2, CH4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí

Lời giải chi tiết :

Không khí có M = 29 g/mol => chất nhẹ hơn không khí là chất có M < 29 g/mol

+) Loại A vì: ${M_{C{O_2}}} = 12 + 16.2 = 44$ > 29 => khí CO2 nặng hơn không khí

+) Loại B vì: ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí

+) Loại C vì: ${M_{N{O_2}}} = 14 + 16.2 = 46$ > 29 => khí NO2 nặng hơn không khí

Câu 33 :

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4

  • A.

    72,4%.

  • B.

    68,8%.

  • C.

    76%.

  • D.

    62,5%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính ${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$

+) Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

=> %mFe =  $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$

Lời giải chi tiết :

${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232$

Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

=> %mFe =  $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$=72,4%

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  • A.

    11,2 lít.

  • B.

    3,36 lít.

  • C.

    2,24 lít.

  • D.

    4,48 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol Zn :  ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}}$

PTHH:               2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ theo PT:   2mol       1mol      2mol

                          0,2mol     ? mol  

Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2}$ => Thể tích O2 là: V = n.22,4

Lời giải chi tiết :

Số mol Zn là:  ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol$

PTHH:               2Zn    +   O2  $\xrightarrow{{{t^o}}}$  2ZnO

Tỉ lệ theo PT:   2mol       1mol      2mol

                          0,2mol     ? mol  

Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2} = 0,1\,mol$

=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 35 :

Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO.Chọn CTHH  nào đúng cho hợp chất X và Y:      

  • A.
    XY3
  • B.
    .X3Y
  • C.
    X2Y3                       
  • D.
    X2Y2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc hóa trị tính được hóa trị của X trong H3X là a

Áp dụng quy tắc hóa trị tính được hóa trị của Y trong YO là b

Sau đó thành lập công thức hóa học của X(a) với Y(b)

Lời giải chi tiết :

Theo quy tắc hóa trị cho H3X thì hóa trị của X là \({{I.3} \over 1} = III\)

Theo quy tắc hóa trị cho YO thì hóa trị của Y là \({{II.1} \over 1} = II\)

Đặt công thức hóa học cho X và Y là XxYy

Theo quy tắc hóa trị thì III.x = II.y suy ra \({x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\)

Chọn x=2 và y=3

CTHH phù hợp là X2Y3

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.