Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
Đề bài
Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là
-
A.
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
-
B.
Oxi + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt
-
C.
Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi
-
D.
Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?
-
A.
Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
-
B.
Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
-
C.
Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
-
D.
Hiện tượng trái đất nóng lên.
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:
-
A.
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.
-
B.
Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.
-
C.
Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.
-
D.
Vật chất không bị tiêu hủy.
Chọn đáp án đúng
-
A.
Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
B.
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
C.
Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
D.
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng hóa học:
-
A.
Đinh sắt bị gỉ trong không khí.
-
B.
Dây tóc bóng đèn sáng.
-
C.
Cồn trong lọ bị bay hơi.
-
D.
Nước bốc hơi.
Cho các hiện tượng sau đây:
1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước
2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh
4) Cô cạn nước muối được muối khan
Hiện tượng hóa học gồm các câu:
-
A.
1, 2, 3, 4.
-
B.
1, 3, 4.
-
C.
1, 3.
-
D.
2, 4.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
-
A.
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-
B.
Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
-
C.
Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi.
-
D.
Trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi.
Trong các hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí?
1) Vào mùa hè, băng ở 2 cực tan dần.
2) Quần áo mới giặt phơi ngoài nắng một thời gian khô lại.
3) Nung đá vôi thành vôi sống.
4) Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại.
5) Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột màu trắng biến thành cacbon màu đen.
6) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi vẩn đục.
-
A.
1, 2, 4.
-
B.
2, 3, 5.
-
C.
3, 5, 6.
-
D.
1, 2, 3, 4.
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
-
A.
Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.
-
B.
Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.
-
C.
Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
-
D.
Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
-
A.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
B.
2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
C.
2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
-
D.
3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau:
-
A.
Mặt trời mọc, sương tan dần
-
B.
Quá trình quang hợp của cây xanh
-
C.
Chưng đường ngả màu nâu đen
-
D.
Thức ăn bị ôi thiu
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
-
A.
89,3%
-
B.
88,3%
-
C.
98,3%
-
D.
83,9%
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
-
A.
1: 2: 1
-
B.
3: 2 : 1
-
C.
3: 4 : 1
-
D.
1: 4: 1
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 3: 5: 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 1: 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 2: 2.
Lời giải và đáp án
Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là
-
A.
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
-
B.
Oxi + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt
-
C.
Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi
-
D.
Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt
Đáp án : A
Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ => phương trình chữ là:
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?
-
A.
Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
-
B.
Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
-
C.
Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
-
D.
Hiện tượng trái đất nóng lên.
Đáp án : C
Đáp án C
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:
-
A.
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia.
-
B.
Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.
-
C.
Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao.
-
D.
Vật chất không bị tiêu hủy.
Đáp án : B
Xem lại định luật bảo toàn khối lượng
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là: Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng.
Chọn đáp án đúng
-
A.
Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
B.
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
C.
Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
-
D.
Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Đáp án : A
Xem lại định luật bảo toàn khối lượng
Câu đúng là: Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng hóa học:
-
A.
Đinh sắt bị gỉ trong không khí.
-
B.
Dây tóc bóng đèn sáng.
-
C.
Cồn trong lọ bị bay hơi.
-
D.
Nước bốc hơi.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học để phân loại được
+ Hiện tượng vật lí: chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu
+ Hiện tượng hóa học: chất biến đổi có tạo ra chất khác
A. Là hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra là gỉ sắt
B. Là hiện tượng vật lí vì bóng đèn sáng là do sự tác động của dòng điện làm cho dây tóc nóng lên và phát sáng, khi ngừng dòng điện dây tóc lại như ban đầu không có sự biến đổi gì cả.
C. Hiện tượng vật lí, cồn biến đổi từ thể lỏng sang thể khí chứ không có chất mới sinh ra
D. Hiện tượng vật lí, nước biến đổi từ thể lỏng sang thể hơi(khí) còn tất cả tính chất khác không thay đổi.
Cho các hiện tượng sau đây:
1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước
2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh
4) Cô cạn nước muối được muối khan
Hiện tượng hóa học gồm các câu:
-
A.
1, 2, 3, 4.
-
B.
1, 3, 4.
-
C.
1, 3.
-
D.
2, 4.
Đáp án : C
Các hiện tượng hóa học là:
1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước. Vì sau khi cháy sinh ra 2 chất mới.
3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh. Cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi => có sự tạo thành chất mới
Các hiện tượng vật lí là
2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá. Vì nước chuyển từ thể lỏng sang rắn => không sinh ra chất mới
4) Cô cạn nước muối được muối khan. Vì nước chuyển từ thể lỏng sang hơi, muối chuyển sang thể rắn => không sinh ra chất mới.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
-
A.
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-
B.
Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
-
C.
Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi.
-
D.
Trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi.
Đáp án : A
Xem lại định luật bảo toàn khối lượng
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Trong các hiện tượng sau đâu là hiện tượng vật lí?
1) Vào mùa hè, băng ở 2 cực tan dần.
2) Quần áo mới giặt phơi ngoài nắng một thời gian khô lại.
3) Nung đá vôi thành vôi sống.
4) Mỡ để trong tủ lạnh đông và rắn lại.
5) Khi nấu cơm quá lửa, tinh bột màu trắng biến thành cacbon màu đen.
6) Thổi hơi thở vào nước vôi trong thì nước vôi vẩn đục.
-
A.
1, 2, 4.
-
B.
2, 3, 5.
-
C.
3, 5, 6.
-
D.
1, 2, 3, 4.
Đáp án : A
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
1) Hiện tượng vật lí. Vì băng tan là nước chuyển từ thể rắn sang lỏng => không sinh ra chất mới
2) Quần áo mới giặt chứa nhiều nước, để một thời gian ngoài trời nắng nước bay hơi hết => quần áo khô lại => đây là hiện tượng vật lí.
3) Hiện tượng hóa học. Đá vôi đã bị phân hủy tạo thành vôi sống
4) Nhiệt độ trong tủ lạnh thấp nên mỡ chuyển từ thể lỏng thành thể rắn => hiện tượng vật lí
5) Hiện tượng hóa học. Tinh bột bị chuyển thành cacbon.
6) Hiện tượng hóa học. Vì chúng ta thở ra khí cacbonic, chính khí này phản ứng với nước vôi trong tạo thành canxi cacbon (kết tủa) nên dung dịch vẩn đục.
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
-
A.
Nước ngoài không khí bám vào miếng đồng.
-
B.
Đồng bị ăn mòn ngoài không khí.
-
C.
Khối lương tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
-
D.
Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hiđroxit.
Đáp án : C
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do: Khối lượng tăng lên là do oxi tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chất rắn.
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
-
A.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
B.
2Al + 2H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
C.
2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
-
D.
3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đáp án : A
Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4
Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al
=> phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau:
-
A.
Mặt trời mọc, sương tan dần
-
B.
Quá trình quang hợp của cây xanh
-
C.
Chưng đường ngả màu nâu đen
-
D.
Thức ăn bị ôi thiu
Đáp án : A
A là hiện tượng vật lý làm biến đổi trạng thái sương( thực chất là hơi nước)
B là hiện tượng hóa học tạo ra chất mới từ hơi nước và khí CO2
C là hiện tượng hóa học
D là hiện tượng hóa học biến đối thức ăn thành chất khác có mùi ôi thiu
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
-
A.
HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
B.
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
C.
3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
-
D.
2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Đáp án : B
Phương trình cân bằng đúng là: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
-
A.
89,3%
-
B.
88,3%
-
C.
98,3%
-
D.
83,9%
Đáp án : A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250
%CaCO3 = (250: 280) . 100% = 89,3%
Cho PƯHH : Fe + O2 → Fe3O4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
-
A.
1: 2: 1
-
B.
3: 2 : 1
-
C.
3: 4 : 1
-
D.
1: 4: 1
Đáp án : B
PTHH: 3Fe +2 O2 → Fe3O4. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là: 3: 2 : 1
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
-
A.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 3: 5: 2.
-
B.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 1: 2.
-
C.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
-
D.
Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tử O2: phân tử P2O5 = 4: 2: 2.
Đáp án : C
Phương trình hóa học của phản ứng:
4P + 5O2 →2P2O5
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1