Đề thi học kì 1 Hóa 8 - Đề số 3
Đề bài
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?
-
A.
Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
-
B.
Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
-
C.
Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
-
D.
Hiện tượng trái đất nóng lên.
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Có 2 nguyên tử S trong phân tử
-
D.
Tất cả đáp án.
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
-
A.
56 nguyên tử
-
B.
3.1023 nguyên tử
-
C.
12 nguyên tử
-
D.
1,5.1023 nguyên tử
Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?
-
A.
CTHH Cl2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O
-
B.
CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất
-
C.
CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC
-
D.
CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh
Khối lượng nguyên tử được coi bằng
-
A.
Khối lượng của electron
-
B.
Khối lượng của proton và khối lượng của nơtron
-
C.
Khối lượng của electron và khối lượng của nơtron
-
D.
Khối lượng của proton và khối lượng của electron
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
-
A.
4 đơn chất và 5 hợp chất.
-
B.
5 đơn chất và 4 hợp chất.
-
C.
3 đơn chất và 6 hợp chất.
-
D.
6 đơn chất và 3 hợp chất.
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
không thể thiếu chất xúc tác.
-
B.
các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
-
C.
cần phải đun nóng.
-
D.
cả 3 điều kiện trên.
Trong nguyên tử, hạt mang điện là
-
A.
hạt proton, hạt nơtron
-
B.
hạt proton, hạt electron
-
C.
hạt nhân, proton và hạt electron
-
D.
hạt nhân
Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?
-
A.
Bàn ghế, đường kính, vải may áo
-
B.
Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
-
C.
Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng
-
D.
Nhôm, sắt, than củi, chảo gang
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
-
A.
Al2O3
-
B.
Al2 (SO4)3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
AlCl3
0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
-
A.
3.1023 phân tử
-
B.
0,3.1023 phân tử
-
C.
0,3.1023 nguyên tử.
-
D.
3.1023 nguyên tử.
Năm phân tử hiđro viết là:
-
A.
5H
-
B.
5H2
-
C.
H2
-
D.
5 h2
Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
-
A.
O3 và N2
-
B.
CO và N2
-
C.
SO2 và O2
-
D.
NO2 và SO2
Phân tử khối của Cl2 là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.
c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O.
d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
-
A.
a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO2
-
B.
a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO3
-
C.
a, O3CCa; H4C; O4SH2; O2S
-
D.
a, CaCO3; b, CH4; c, HSO2; d,SO2
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
-
A.
KNO3.
-
B.
KNO.
-
C.
K2NO3.
-
D.
KNO2.
Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là:
-
A.
55 kg
-
B.
60 kg
-
C.
56 kg
-
D.
60 kg
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
-
A.
2;1
-
B.
1;1
-
C.
1;2
-
D.
1;3
Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?
-
A.
1mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)
+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)
-
A.
112 lít
-
B.
336 lít
-
C.
168 lít
-
D.
224 lít
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
-
A.
SO2.
-
B.
H2.
-
C.
CH4.
-
D.
N2.
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
-
A.
$\dfrac{{92}}{{87}}$
-
B.
$\dfrac{{87}}{{92}}$
-
C.
$\dfrac{{82}}{{97}}$
-
D.
$\dfrac{{97}}{{82}}$
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
-
A.
70%
-
B.
30%
-
C.
40%
-
D.
60%
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là
-
A.
33,33%.
-
B.
50,00%.
-
C.
66,67%.
-
D.
80,00%.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
-
A.
a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 7,3 (g)
-
B.
a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 2,24 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
-
C.
a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
-
D.
a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146 gam
-
B.
156 gam
-
C.
78 gam
-
D.
200 gam
Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146g
-
B.
156g
-
C.
78g
-
D.
200g
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Lời giải và đáp án
Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học?
-
A.
Tách sắt ra khỏi đồng bằng nam châm.
-
B.
Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn.
-
C.
Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm.
-
D.
Hiện tượng trái đất nóng lên.
Đáp án : C
Đáp án C
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
-
A.
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
-
B.
Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
-
C.
Có 2 nguyên tử S trong phân tử
-
D.
Tất cả đáp án.
Đáp án : A
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được :
- CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
- Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
- Có 1 nguyên tử S trong phân tử
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
-
A.
56 nguyên tử
-
B.
3.1023 nguyên tử
-
C.
12 nguyên tử
-
D.
1,5.1023 nguyên tử
Đáp án : D
1 mol nguyên tử chứa 6.1023 nguyên tử
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử
Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?
-
A.
CTHH Cl2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O
-
B.
CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất
-
C.
CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC
-
D.
CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh
Đáp án : D
Từ CTHH sẽ cho biết :
+ Chất đó do mấy nguyên tố tạo thành, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất
+ Phân tử khối của chất
CTHH Cl2 cho biết: chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra; có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất; PTK = 71 đvC.
CTHH H2SO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra; có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất; PTK = 98 đvC.
=> Từ CTHH không thể suy ra được Cl2 là chất khí độc; H2SO4 là axit mạnh
Khối lượng nguyên tử được coi bằng
-
A.
Khối lượng của electron
-
B.
Khối lượng của proton và khối lượng của nơtron
-
C.
Khối lượng của electron và khối lượng của nơtron
-
D.
Khối lượng của proton và khối lượng của electron
Đáp án : B
Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của proton và khối lượng của nơtron vì electron có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua
Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
-
A.
0,3mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Đáp án : A
1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
\( \to x = \dfrac{{1.6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
h) Than chì tạo nên từ C.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
-
A.
4 đơn chất và 5 hợp chất.
-
B.
5 đơn chất và 4 hợp chất.
-
C.
3 đơn chất và 6 hợp chất.
-
D.
6 đơn chất và 3 hợp chất.
Đáp án : A
Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Những đơn chất là:
c) Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d) Khí ozon có công thức hóa học là O3.
e) Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
h) Than chì tạo nên từ C.
Những hợp chất là:
a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
b) Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.
f) Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.
g) Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.
i) Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.
Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : B
Dựa vào tính tan và khả năng bay hơi của muối
Nước biển rất giàu hàm lượng muối ăn (NaCl), làm bay hơi hết nước ta sẽ thu được muối ăn ở dạng rắn khan
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là
-
A.
không thể thiếu chất xúc tác.
-
B.
các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
-
C.
cần phải đun nóng.
-
D.
cả 3 điều kiện trên.
Đáp án : B
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Điều kiện chất xúc tác và đun nóng không phải phản ứng nào cũng cần có.
Trong nguyên tử, hạt mang điện là
-
A.
hạt proton, hạt nơtron
-
B.
hạt proton, hạt electron
-
C.
hạt nhân, proton và hạt electron
-
D.
hạt nhân
Đáp án : B
Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron
Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?
-
A.
Bàn ghế, đường kính, vải may áo
-
B.
Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
-
C.
Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng
-
D.
Nhôm, sắt, than củi, chảo gang
Đáp án : B
Dãy các chất là: Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất
Loại A vì bàn ghế là vật thể
Loại C vì bút chì, thước kẻ là vật thể
Loại D vì chảo gang là vật thể
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
-
A.
Al2O3
-
B.
Al2 (SO4)3
-
C.
Al(OH)3
-
D.
AlCl3
Đáp án : B
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
-
A.
3.1023 phân tử
-
B.
0,3.1023 phân tử
-
C.
0,3.1023 nguyên tử.
-
D.
3.1023 nguyên tử.
Đáp án : A
Công thức tính số phân tử O2 là: n× 6.1023 = ?
Số phân tử O2 là: 0,5 × 6.1023 = 3. 1023 phân tử
Năm phân tử hiđro viết là:
-
A.
5H
-
B.
5H2
-
C.
H2
-
D.
5 h2
Đáp án : B
Năm phân tử hiđro viết là: 5H2
Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
-
A.
O3 và N2
-
B.
CO và N2
-
C.
SO2 và O2
-
D.
NO2 và SO2
Đáp án : B
PTK của các chất:
O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46
Phân tử khối của Cl2 là
-
A.
35,5 đvC.
-
B.
36,5 đvC.
-
C.
71 đvC.
-
D.
73 đvC.
Đáp án : C
Cách tính phân tử khối:
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.
c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O.
d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
-
A.
a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO2
-
B.
a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO3
-
C.
a, O3CCa; H4C; O4SH2; O2S
-
D.
a, CaCO3; b, CH4; c, HSO2; d,SO2
Đáp án : A
+ Số nguyên tử của các nguyên tố chính là chỉ số (chân) của nguyên tử có trong hợp chất
+ Tính phân tử khối dựa vào bảng 1 SGK – trang 42 hóa học 8
a/ CaCO3 = 100 đvC
b/ CH4 = 16 đvC
c/ H2SO4 = 98 đvC
d/ SO2 = 64 đvC
Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là
-
A.
KNO3.
-
B.
KNO.
-
C.
K2NO3.
-
D.
KNO2.
Đáp án : D
Bước 1: Biện luận các nguyên tố có trong A
Bước 2: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxNyOz
Bước 3: Dựa vào phần trăm khối lượng, xét tỉ lệ x : y : z
Bước 4: Kết luận công thức hóa học.
Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O
Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có:
x : y : z = $\frac{{45,95}}{{39}}:\frac{{16,45}}{{14}}:\frac{{37,6}}{{16}}$ = 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2
Cho biết khối lượng canxi cacbonat bằng 100 kg, khối lượng khí cacbonic sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là:
-
A.
55 kg
-
B.
60 kg
-
C.
56 kg
-
D.
60 kg
Đáp án : C
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCaO = mCaCO3– mCO2 = 100 – 44 = 56 kg
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO + SO2
Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
-
A.
2;1
-
B.
1;1
-
C.
1;2
-
D.
1;3
Đáp án : C
Cân bằng theo thứ tự Cu, S; O
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau
- Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO.
→ Cu2S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra số nguyên tử S ta thấy vế trái bằng với vế phải
- Kiểm tra đến số nguyên tử O ta thấy
VP có 4 nguyên tử O (2 trong 2CuO và 2 trong 1 SO2 ) nên ta đặt hệ số 2 trước O2 bên vế trái
→ Cu2S + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO + SO2
- Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng.
Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 2
Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?
-
A.
1mol
-
B.
0,5mol
-
C.
1,2 mol
-
D.
1,5mol
Đáp án : B
Thể tích của 280 gam khí nitơ ở đktc là:
+) Khí nitơ có công thức hóa học là N2
+) Tính khối lượng mol N2
+) \({n_{{N_2}}} = \frac{m}{M}\)
+) \({V_{{N_2}}} = n*22,4\)
-
A.
112 lít
-
B.
336 lít
-
C.
168 lít
-
D.
224 lít
Đáp án : D
Khối lượng mol của khí N2 là: M = 2.14 = 28 g/mol
=> số mol khí N2 là: $n = \frac{m}{M}\, = \frac{{280}}{{28}} = 10\,(mol)$
=> thể tích cảu 280 gam khí nitơ là: V = n.22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
-
A.
SO2.
-
B.
H2.
-
C.
CH4.
-
D.
N2.
Đáp án : A
Xem lại công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí
Không khí có M = 29 g/mol => chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol
+) ${M_{S{O_2}}} = 32 + 16.2 = 64$ > 29 => khí SO2 nặng hơn không khí
+) ${M_{{H_2}}} = 2.1 = 2$ < 29 => khí H2 nhẹ hơn không khí
+) ${M_{C{H_4}}} = 12 + 1.4 = 16$ < 29 => khí CH4 nhẹ hơn không khí
+) ${M_{{N_2}}} = 2.14 = 28$ < 29 => khí N2 nhẹ hơn không khí
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
-
A.
$\dfrac{{92}}{{87}}$
-
B.
$\dfrac{{87}}{{92}}$
-
C.
$\dfrac{{82}}{{97}}$
-
D.
$\dfrac{{97}}{{82}}$
Đáp án : A
+) Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol
+) $\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}}}$
+) tỉ khối của hỗn hợp so với không khí: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}}$
Hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ vê thể tích là 1 : 2
=> Gọi số mol của N2 là a mol thì số mol của O2 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
$\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.32}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{92}}{3}$
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{92}}{{3.29}} = \frac{{92}}{{87}}$
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
-
A.
70%
-
B.
30%
-
C.
40%
-
D.
60%
Đáp án : A
+ Tính ${M_{F{e_2}{O_3}}}$
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{2.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}$
+ ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O
=> %mFe = $\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\% $
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là
-
A.
33,33%.
-
B.
50,00%.
-
C.
66,67%.
-
D.
80,00%.
Đáp án : A
Viết PTHH; từ số mol CaCO3 tính được số mol khí CO2
Tính thể tích CO2 suy ra thể tích khí CO
Tính phần trăm thể tích khí CO
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2 ← 0,2
⟹ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
⟹ VCO = 6,72 - 4,48 = 2,24 lít
⟹ %VCO = \(\dfrac{{2,24}}{{6,72}}.100\% \) = 33,33%
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
-
A.
a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 7,3 (g)
-
B.
a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 2,24 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
-
C.
a) Fe + HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
-
D.
a) Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ ; b) VH2(ĐKTC) = 4,48 (l) ; c) mHCl = 14,6 (g)
Đáp án : D
\({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\)
a. Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2↑
Theo PT: 1 2 1 (mol)
Theo ĐB: 0,2 x = ? y = ? (mol)
b. Tìm ra \(y = {{0,2 \times 1} \over 1} = ? \Rightarrow {V_{{H_2}(dktc)}} = 22,4 \times y = ?\,(l)\)
c. Tìm ra \(x = {{0,2 \times 2} \over 1} = ? \Rightarrow {m_{HCl}} = {n_{HCl}} \times {M_{HCl}} = 36,5 \times x = ?\,(g)\)
a. Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2↑
b. \({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\)
Theo phương trình hóa học: \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,(mol)\)
\({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}} \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48\,(l)\)
c. Theo phương trình hóa học: \({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 2 \times 0,2 = 0,4\,(mol)\)
mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g)
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146 gam
-
B.
156 gam
-
C.
78 gam
-
D.
200 gam
Đáp án : A
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm
Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{4}{2} = 2\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
Phản ứng: 4mol ← 2mol
=> Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam
Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
-
A.
146g
-
B.
156g
-
C.
78g
-
D.
200g
Đáp án : A
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe = 4 + 254 – 112 = 146g
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?
-
A.
6,4 gam.
-
B.
12,8 gam.
-
C.
19,2 gam.
-
D.
25,6 gam.
Đáp án : B
+) Tính số mol Fe và số mol CuSO4
+) Viết PTHH
+) So sánh tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1}$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính khối lượng Cu theo chất hết
Số mol Fe là: ${n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$
Số mol CuSO4 là: ${n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{40}}{{64 + 32 + 16.4}} = 0,25\,mol$
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{F{\text{e}}}}}}{1} = \dfrac{{0,2}}{1} = 0,2$ và $\dfrac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25$
Vì 0,2 < 0,25 => Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
=> tính khối lượng Cu theo Fe
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1mol
0,2 mol → 0,2 mol
=> khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1