Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hóa học 8


Đề bài

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Khái niệm hoá học “Moi” là

A.số nguyên tử của chất.       

B. số phân tử của chất,

C. lượng chất chứa 6,023 .1023 hạt vi mô. 

D. khối lượng phân tử của chất.

Câu 2. Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là

A.16,3gam                           B. 14,3 gam.

C. 13,6 gam.                        D. 16,4 gam

Câu 3. Trộn 5 lít khí N2 với 5 lít khí NH3 được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của hỗn hợp X với không khí là

A. 1,2.                              B. 1,5.                  C. 0,495.                          D. 0,775.

Câu 4. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam.

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 5. Cho phương trình hoá học: Na + O2 Na2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học thì

A. số phân tử Na2O bằng số phân tử O2.

B. số nguyên tử Na bằng số phán tử O2.

C. số phân tử O2 bằng  số phân tử Na2O.

D.số nguyên tử Na bằng số phân tử NaO.

Câu 6. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.

D.Không có cặp chất nào.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Đạm ure có công thức hoá học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hoá học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84 kg nitơ.

Câu 2. (3,5 điểm) Cho phương trình hoá học:

Fe + O2  \(\to\)  Fe3O4

Tính số gam Fe đã hoá hợp hoàn toàn với 0,448 lít khí Oxi ở đktc.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1. C   Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. C

Câu 6. C

Những cặp chất có khối lượng mol bằng nhau là N2, CO (M = 28)

 Al2(SO4)3, C12H22O11 ( M = 342 ).

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm)

Từ công thức hoá học thấy

cứ 60 kg urê có 28 kg  N

     x (kg)      có 84 kg  N

\( \Rightarrow x = \dfrac{{84.60}}{{28}} = 180(kg).\)

Câu 2. (3,5 điếm)

Phương trình hoá học :

\(3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\) 

\({n_{Fe}} = \dfrac{3}{2}{n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}.\frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,03(mol).\)

mFe  = 0,03.56 = 1,68 (gam).

 Loigiaihay.com

 


Bình chọn:
4.4 trên 12 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.