Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 6 - Hóa học 8 >
Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 6 - Hóa học 8
Đề bài
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Thể tích dung dịch H2SO4 96% khối lượng riêng D = 1,84g/ ml cần phải lấy để có 2,45gam H2SO4 là
A. 12 ml. B. 1,387 ml.
C. 1,5 ml. D. 2 ml.
Câu 2. Cho hỗn hợp 3 kim loại là Al, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 0,5 M. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2. Thể tích dung dịch axit cần dùng là
A. 1 lít. B. 0,5 lít.
C. 0,2 lít. D. 0,4 lít.
Câu 3. Hoà tan 70 gam nước vào 130 gam dung dịch muối KC1 nồng độ 20%. Dung dịch thu được có nồng độ là
A. 20%. B. 15%.
C. 18%. D. 25%.
Câu 4. Câu nào sau đây sai khi nói về dung dịch?
A. Pha trộn 2 dung dịch đồng nhất ta được một dung dịch đồng nhất.
B. Nước sữa là dung dịch đồng nhất.
C. Nước đường là dung dịch đồng nhất.
D. Không khí là dung dịch đồng nhất.
Câu 5. Ở nhiệt độ phòng (25°C) 10 gam nước hoà tan tối đa 3,6 gam muối ăn. Điều khảng định nào sau đây là sai?
A. Ở nhiệt độ phòng 50 gam nước hoà tan 17 gam NaCl thu được dung dịch chưa bão hoà.
B. Ở nhiệt độ phòng 20 gam nước hoà tan 7 gam NaCl thu được dung dịch chưa bão hoà.
C. Ở nhiệt độ phòng 10 gam nước hoà tan 3,6 gam NaCl thu được dung dịch bão hoà.
D. Ở nhiệt độ phòng 100 gam nước hoà tan 36 gam NaCl thu được dung dịch chưa bão hoà.
Câu 6. Muốn hoà tan nhanh đường phèn (đường kết tinh dạng viên), có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Khuấy trộn dung dịch (1). B. Đun nóng dung dịch (2).
C. Nghiền nhỏ đường phèn (3). D. (1), (2), (3) đều đúng.
Phần tự luận (4 điểm)
Cho 8,4 gam bột sắt vào 200 gam dung dịch HC1 18,25%, khi phản ứng kết thúc:
- Chất nào còn dư sau phản ứng?
- Thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
- Nồng độ % cúa các chất trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiêm (6 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. A Câu 5. D Câu 6. D
Phần tự luận (4 điểm)
\({m_{HCl}} = \dfrac{{200.18,25}}{{100}} = 36,5(gam).\)
PTHH: Fe + 2 HC1 \(\to\) FeCl2 + H2
Tỉ lệ : 56 : 73 : 127 : 2
8,4 : 10,95 : 19,05 : 0,3
10,95 < 36,5 \(\Rightarrow\) Axit dư
nhiđro = nFe = 0,15 (mol).
Thể tích khí hiđro (đktc) = 3,36 (lít).
Dung dich sau phản ứng có FeCl2 và HCl dư.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng : \(8,4 + 200 - 0,3 = 208,1\) (gam).
\(C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{19,05.100\% }}{{208,1}} = 9,134\% \)
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục