Đề thi giữa kì 2 Hóa 8 - Đề số 4
Đề bài
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
-
A.
K2SO4; BaCl2
-
B.
Al2(SO4)3
-
C.
BaCl2; CuSO4
-
D.
Na2SO4
Kim loại không tan trong nước là:
-
A.
Na.
-
B.
K.
-
C.
Ca.
-
D.
Cu.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
-
A.
sự hô hấp và quang hợp của cây xanh
-
B.
sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
-
C.
sự hô hấp và sự cháy
-
D.
sự cháy và đốt nhiên liệu
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
-
A.
Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
-
B.
Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô để hàn cắt kim loại
-
C.
Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
-
A.
H3PO4.
-
B.
HNO3.
-
C.
HNO2.
-
D.
H2SO3.
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
-
A.
Màu đen.
-
B.
Màu nâu.
-
C.
Màu xanh.
-
D.
Màu đỏ.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
-
A.
số nguyên tử trong mỗi chất.
-
B.
số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
C.
số nguyên tố tạo ra hợp chất.
-
D.
số phân tử của mỗi chất.
Chọn đáp án đúng nhất
-
A.
Phản ứng hóa hợp chính là phản ứng cháy
-
B.
Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng
-
C.
Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
-
D.
Cả 3 đáp án đều sai
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
-
A.
Xanh.
-
B.
Đỏ.
-
C.
Hồng.
-
D.
Không màu
Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?
-
A.
NaOH, Al2O3, Ca(OH)2.
-
B.
NaCl, Fe2O3, Mg(OH)2.
-
C.
Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2.
-
D.
KOH, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?
-
A.
C, Cl2, Na.
-
B.
C, C2H2, Cu.
-
C.
Na, C4H10, Au.
-
D.
Au, N2, Mg.
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
-
A.
hô hấp.
-
B.
dập tắt đám cháy.
-
C.
tránh bị bỏng.
-
D.
liên lạc với bên ngoài.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
-
A.
Tàn đỏ tắt.
-
B.
Tàn đỏ nổ to.
-
C.
Tàn đỏ giữ nguyên.
-
D.
Tàn đỏ bùng sáng.
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
-
A.
20,7 gam.
-
B.
10,95 gam.
-
C.
9,75 gam.
-
D.
10,35 gam
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
-
A.
0,8 m3.
-
B.
1 m3.
-
C.
1,2 m3.
-
D.
1,4 m3.
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
-
A.
KClO3
-
B.
KMnO4
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
6,72 lít
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
-
A.
4,48.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
-
A.
FeCl2; m = 12,7 gam
-
B.
FeCl2 ; m = 17,2 gam
-
C.
FeCl3; m = 55,3 gam
-
D.
Không xác định được
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Lời giải và đáp án
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
-
A.
K2SO4; BaCl2
-
B.
Al2(SO4)3
-
C.
BaCl2; CuSO4
-
D.
Na2SO4
Đáp án : C
+) Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
+) Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
\({{\overset{III}{\mathop{Al}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{\left( S{{O}_{4}} \right)}}\,}_{3}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{Na}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{K}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Ba}}\,{{\overset{I}{\mathop{Cl}}\,}_{2}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Cu}}\,{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}}\)
=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Kim loại không tan trong nước là:
-
A.
Na.
-
B.
K.
-
C.
Ca.
-
D.
Cu.
Đáp án : D
Ghi nhớ: Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.
\( \to\) Cu không tan trong nước.
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
-
A.
CaO, CuO
-
B.
NaO, CaO
-
C.
NaO, CO3
-
D.
CuO, CO3
Đáp án : C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho:
-
A.
sự hô hấp và quang hợp của cây xanh
-
B.
sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
-
C.
sự hô hấp và sự cháy
-
D.
sự cháy và đốt nhiên liệu
Đáp án : B
Hai lĩnh vực quan trong nhất của khí oxi là dùng cho: sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Ghi nhớ: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl \( \to\) có 2 chất
Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
-
A.
Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
-
B.
Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô để hàn cắt kim loại
-
C.
Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
-
D.
Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
Đáp án : D
Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
-
A.
H3PO4.
-
B.
HNO3.
-
C.
HNO2.
-
D.
H2SO3.
Đáp án : B
Axit nitric là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N
=> là axit HNO3
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
-
A.
Màu đen.
-
B.
Màu nâu.
-
C.
Màu xanh.
-
D.
Màu đỏ.
Đáp án : D
H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu:
PTHH: H2 + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O
Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
-
A.
số nguyên tử trong mỗi chất.
-
B.
số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-
C.
số nguyên tố tạo ra hợp chất.
-
D.
số phân tử của mỗi chất.
Đáp án : B
Cần nắm được diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Chọn đáp án đúng nhất
-
A.
Phản ứng hóa hợp chính là phản ứng cháy
-
B.
Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng
-
C.
Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
-
D.
Cả 3 đáp án đều sai
Đáp án : C
Đáp án đúng là: Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
-
A.
Xanh.
-
B.
Đỏ.
-
C.
Hồng.
-
D.
Không màu
Đáp án : A
Bazo làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh
Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?
-
A.
NaOH, Al2O3, Ca(OH)2.
-
B.
NaCl, Fe2O3, Mg(OH)2.
-
C.
Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2.
-
D.
KOH, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm baz ơ: phân tử baz ơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi đroxit (-OH)
A. Loại Al2O3 là oxit.
B. Loại NaCl là muối, Fe2O3 là oxit.
C. Loại K2SO4 là muối.
D. Thỏa mãn.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
-
A.
Sắt oxit.
-
B.
Sắt (II) oxit.
-
C.
Sắt (III) oxit.
-
D.
Sắt từ oxit.
Đáp án : C
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt (III) oxit
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?
-
A.
C, Cl2, Na.
-
B.
C, C2H2, Cu.
-
C.
Na, C4H10, Au.
-
D.
Au, N2, Mg.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của oxi trong sgk hóa 8 – trang 81
A. Loại Cl2 không pư.
B. Thỏa mãn
PTHH minh họa: C + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2
C2H2 + 5/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + H2O
2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO
B, D. Loại Au không pư.
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
-
A.
hô hấp.
-
B.
dập tắt đám cháy.
-
C.
tránh bị bỏng.
-
D.
liên lạc với bên ngoài.
Đáp án : A
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để thở (hô hấp).
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
-
A.
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
-
B.
SO3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
-
C.
Fe2O3 + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.
-
D.
Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
Đáp án : D
Ghi nhớ: Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Đáp án A: phản ứng phân hủy
Đáp án B: phản ứng hóa hợp
Đáp án C: phản ứng trao đổi
Đáp án D: phản ứng thế
Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
-
A.
Tàn đỏ tắt.
-
B.
Tàn đỏ nổ to.
-
C.
Tàn đỏ giữ nguyên.
-
D.
Tàn đỏ bùng sáng.
Đáp án : D
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + O2↑
Do phản ứng nhiệt phân sinh ra khí O2 vì vậy khi đưa tàn đóm đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng tàn đóm bùng sáng.
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
-
A.
20,7 gam.
-
B.
10,95 gam.
-
C.
9,75 gam.
-
D.
10,35 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol ZnO thu được
+) Viết PTHH => số mol Zn phản ứng theo số mol ZnO => m1
+) Viết PTHH ZnO tác dụng với HCl => tính số mol HCl phản ứng theo số mol ZnO => m2
Số mol ZnO thu được là: ${{n}_{ZnO}}=\frac{12,15}{81}=0,15\,mol$
PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
-
A.
0,8 m3.
-
B.
1 m3.
-
C.
1,2 m3.
-
D.
1,4 m3.
Đáp án : A
1 ngày đêm = 24 giờ
1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3
Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => VO2= ? m3
1 ngày đêm = 24 giờ
1 ngày đêm người đó hít vào số m3 không khí là: 24. 0,5 = 12 m3
Vì cơ thể chỉ giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí => thực tế người đó cần trung bình thể tích khí không khí là: V = 12/3 = 4 m3
Mặt khác, trong không khí, oxi chỉ chiếm 1/5 thể tích
=> Thể tích khí oxi mà còn người cần mỗi ngày là: 1/5 . 4 = 0,8 m3
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất:
-
A.
KClO3
-
B.
KMnO4
-
C.
KNO3
-
D.
H2O2
Đáp án : D
+) Tính số mol O2 thu được
+) Viết PTHH của mỗi phản ứng nhiệt phân và tính số mol mỗi chất theo số mol O2
+) Tính khối lượng mỗi chất và so sánh
Số mol O2 thu được là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
Phương trình hóa học:
2KMnO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol
=> ${{m}_{KMn{{O}_{4}}}}=0,4.158=63,2\,gam$
2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Tỉ lệ PT: 2mol 3mol
P/ứng: 0,133mol ← 0,2mol
=> ${{m}_{KCl{{O}_{3}}}}=0,133.122,5=16,29$ gam
2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol
=> ${{m}_{KN{{O}_{3}}}}=0,4.101=40,4\,gam$
2H2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2H2O + O2
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol
P/ứng: 0,4mol ← 0,2mol
=> ${{m}_{{{H}_{2}}{{O}_{2}}}}=0,4.34=13,6\,gam$
=> chất có khối lượng nhỏ nhất là H2O2
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 4 gam oxi. Sau phản ứng thu được thể tích khí SO2 (đktc) là
-
A.
2,24 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
6,72 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol S và số mol O2
+) ViếtPTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{S}}}{1}$ và $\frac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính số mol SO2 theo chất hết
Số mol S là: ${{n}_{S}}=\frac{3,2}{32}=0,1\,mol$
Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{4}{32}=0,125\,mol$
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{S}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{1}=0,125$ => S phản ứng hết, O2 còn dư
=> phản ứng tính theo S
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Thể tích khí SO2 thu được là: V = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
-
A.
4,48.
-
B.
5,60.
-
C.
6,72.
-
D.
8,96.
Đáp án : A
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Sử dụng bảo toàn khối lượng.
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol).
Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\)
⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol.
Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
-
A.
FeCl2; m = 12,7 gam
-
B.
FeCl2 ; m = 17,2 gam
-
C.
FeCl3; m = 55,3 gam
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
+) Tính số mol Fe phản ứng
+) Fe tác dụng với HCl là phản ứng thế
+) Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
+) Tính số mol FeCl2 theo Fe => khối lượng
Số mol Fe phản ứng là: ${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol → 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2
=> Khối lượng FeCl2 thu được là: ${{m}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,1.127=12,7\,gam$
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Đáp án : A
+) Tính số mol khí H2
+) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\,mol$
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
-
A.
24,15 gam
-
B.
19,32 gam
-
C.
16,1 gam
-
D.
17,71 gam
Đáp án : C
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4
+) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$
Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1