Đề thi giữa kì 1 Hóa 8 - Đề số 2
Đề bài
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
gam.
-
B.
kg.
-
C.
g/cm3.
-
D.
đvC.
Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?
-
A.
Fe1Cl3
-
B.
Fe1Cl3
-
C.
FeCl3
-
D.
1Fe3Cl
Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Sơ đồ phản ứng gồm
-
A.
Các chất sản phẩm
-
B.
Các chất phản ứng
-
C.
Các chất phản ứng và một sản phẩm
-
D.
Các chất phản ứng và các sản phẩm
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
-
A.
32 g.
-
B.
4 g.
-
C.
5 g.
-
D.
3,2 g.
Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?
-
A.
Electron
-
B.
Notron
-
C.
Proton
-
D.
Không có gì
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
-
A.
Trên 110 nguyên tố
-
B.
Đúng 110 nguyên tố
-
C.
92 nguyên tố
-
D.
100 nguyên tố
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
Gam
-
B.
Kilogam
-
C.
Gam hoặc kilogam
-
D.
Đơn vị Cacbon
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
-
A.
Hiện tượng trái đất nóng lên
-
B.
Đun đường ngả màu nâu đen
-
C.
Thức ăn bị ôi thiu
-
D.
Sắt bị tan trong axit
Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là
-
A.
Lớn hơn.
-
B.
Nhỏ hơn.
-
C.
Bằng.
-
D.
Lớn hơn hay nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứng.
Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
-
A.
H2O ; H ; S2
-
B.
H2O ; H2; S2
-
C.
H2O ; H ; S.
-
D.
H2O ; H2; S.
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?
-
A.
Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
-
B.
Xenlulozơ, kẽm, vàng
-
C.
Cây cối, bút, tập, sách
-
D.
Nước biển, ao, hồ, suối
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
-
A.
Na + H2O → NaOH + H2
-
B.
2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H
-
C.
Na + H2O → NaOH + H
-
D.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Trong hạt nhân, hạt mang điện là
-
A.
hạt nơtron
-
B.
hạt proton
-
C.
hạt proton, hạt electron
-
D.
hạt electron
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là
-
A.
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
-
B.
Oxi + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt
-
C.
Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi
-
D.
Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
-
A.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.
-
B.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
-
C.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
-
D.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
-
A.
X là nguyên tố Natri
-
B.
Số electron trong X là 16
-
C.
Nguyên tử khối là 23
-
D.
Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Phân tử khối của H2SO4 là:
-
A.
49 đvC.
-
B.
50 đvC.
-
C.
96 đvC.
-
D.
98 đvC.
Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
-
A.
N2O5
-
B.
NO2
-
C.
NO
-
D.
N2O3
Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là
-
A.
KO.
-
B.
K2O.
-
C.
KO2.
-
D.
K3O.
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
-
A.
hòa tan
-
B.
vật lí
-
C.
hóa học
-
D.
Tất cả đều sai
Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
-
A.
3,4 g và 4,6 g
-
B.
4,4 g và 3,6 g
-
C.
5 g và 3 g
-
D.
4,2 g và 3,8 g
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
-
A.
Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
-
B.
1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO4
-
C.
Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
-
D.
Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1
Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là
-
A.
XY
-
B.
X2Y
-
C.
XY2
-
D.
X2Y3
Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là
-
A.
H3SO4.
-
B.
H3PO3.
-
C.
H3PO4.
-
D.
H3ClO4.
Lời giải và đáp án
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
gam.
-
B.
kg.
-
C.
g/cm3.
-
D.
đvC.
Đáp án : D
Đơn vị của thường dùng nguyên tử khối, phân tử khối là đvC
Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
C có 6+ e hạt nhân \( \to\) lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron
Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?
-
A.
Fe1Cl3
-
B.
Fe1Cl3
-
C.
FeCl3
-
D.
1Fe3Cl
Đáp án : C
Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết biểu diễn công thức hóa học đúng là: FeCl3
Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
4
Đáp án : B
Các hợp chất là: muối ăn (NaCl), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3).
Phản ứng hóa học là
-
A.
Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
-
B.
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác
-
C.
Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
-
D.
Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
Đáp án : B
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Sơ đồ phản ứng gồm
-
A.
Các chất sản phẩm
-
B.
Các chất phản ứng
-
C.
Các chất phản ứng và một sản phẩm
-
D.
Các chất phản ứng và các sản phẩm
Đáp án : D
Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
-
A.
32 g.
-
B.
4 g.
-
C.
5 g.
-
D.
3,2 g.
Đáp án : D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
ms + mO2 = mSO2 => mO2 = mSO2 – mS = ?
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)
Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?
-
A.
Electron
-
B.
Notron
-
C.
Proton
-
D.
Không có gì
Đáp án : D
Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
-
A.
hiện tượng hóa học
-
B.
hiện tượng vật lí
-
C.
ngắn gọn phản ứng hóa học
-
D.
sơ đồ phản ứng hóa học
Đáp án : C
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
-
A.
Trên 110 nguyên tố
-
B.
Đúng 110 nguyên tố
-
C.
92 nguyên tố
-
D.
100 nguyên tố
Đáp án : A
Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
-
A.
Gam
-
B.
Kilogam
-
C.
Gam hoặc kilogam
-
D.
Đơn vị Cacbon
Đáp án : D
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Trong các hiện tượng sau đây, đâu là hiện tượng vật lí?
-
A.
Hiện tượng trái đất nóng lên
-
B.
Đun đường ngả màu nâu đen
-
C.
Thức ăn bị ôi thiu
-
D.
Sắt bị tan trong axit
Đáp án : A
B,C,D là hiện tượng hóa học
A là hiện tượng vật lý
Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là
-
A.
Lớn hơn.
-
B.
Nhỏ hơn.
-
C.
Bằng.
-
D.
Lớn hơn hay nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứng.
Đáp án : C
Xem lại định luật bảo toàn khối lượng
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
-
A.
H2O ; H ; S2
-
B.
H2O ; H2; S2
-
C.
H2O ; H ; S.
-
D.
H2O ; H2; S.
Đáp án : D
Nước: H2O
Khí hiđro: H2
Bột lưu huỳnh: S
Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?
-
A.
Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét
-
B.
Xenlulozơ, kẽm, vàng
-
C.
Cây cối, bút, tập, sách
-
D.
Nước biển, ao, hồ, suối
Đáp án : A
Dãy chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo là: Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Loại B vì: xenlulozơ, kẽm, vàng là các chất.
Loại C vì : cây cối là vật thể tự nhiên.
Loại D vì : Nước biển, ao, hồ, suối là các vật thể tự nhiên.
Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.
-
A.
Phương pháp chưng cất.
-
B.
Phương pháp bay hơi.
-
C.
Phương pháp lọc.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : B
Dựa vào tính tan và khả năng bay hơi của muối
Nước biển rất giàu hàm lượng muối ăn (NaCl), làm bay hơi hết nước ta sẽ thu được muối ăn ở dạng rắn khan
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2. Phương trình nào sau đây thích hợp:
-
A.
Na + H2O → NaOH + H2
-
B.
2Na + 2H2O → 2NaOH + 2H
-
C.
Na + H2O → NaOH + H
-
D.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Đáp án : D
Cho kim loại Na tác dụng với nước tạo ra NaOH và H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Trong hạt nhân, hạt mang điện là
-
A.
hạt nơtron
-
B.
hạt proton
-
C.
hạt proton, hạt electron
-
D.
hạt electron
Đáp án : B
Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron
Trong hạt nhân, hạt mang điện là proton
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
-
A.
Màu sắc.
-
B.
Tính tan trong nước.
-
C.
Khối lượng riêng.
-
D.
Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Đáp án : A
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái.
- Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Sắt cháy trong oxi không có ngọn lửa nhưng sáng chói và tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là oxit sắt từ. Phương trình chữ của phản ứng hóa học này là
-
A.
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
-
B.
Oxi + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt
-
C.
Oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ sắt + oxi
-
D.
Sắt + oxit sắt từ $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxi + sắt
Đáp án : A
Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ => phương trình chữ là:
Sắt + oxi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ oxit sắt từ
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
-
A.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.
-
B.
Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
-
C.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
-
D.
Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Đáp án : B
Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
-
A.
X là nguyên tố Natri
-
B.
Số electron trong X là 16
-
C.
Nguyên tử khối là 23
-
D.
Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết nguyên tố hóa học
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton => X là nguyên tố Na, có 11 electron và 11 proton trong nguyên tử
=> đáp án sai là B. số electron trong X là 16
Phân tử khối của H2SO4 là:
-
A.
49 đvC.
-
B.
50 đvC.
-
C.
96 đvC.
-
D.
98 đvC.
Đáp án : D
Dựa vào bảng 1 sgk hóa trang 42
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×MH + MS + 4×MO = ? (đvC)
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
-
A.
N2O5
-
B.
NO2
-
C.
NO
-
D.
N2O3
Đáp án : D
Gọi công thức cần tìm là NxOy
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y
=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y
Xét các đáp án ta thấy N tạo hợp chất với O
Gọi công thức cần tìm là NxOy
N có hóa trị III trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II: ${{\mathop N\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y
=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$ => chọn x = 2 và y = 3
=> công thức hợp chất là: N2O3
Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là
-
A.
KO.
-
B.
K2O.
-
C.
KO2.
-
D.
K3O.
Đáp án : B
Bước 1: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất là KxOy
Bước 2: Dựa vào phần trăm khối lượng của K, lập phương trình (1) theo ẩn x và y
Bước 3: Từ phân tử khối của hợp chất => lập phương trình (2)
Bước 4: Từ (1) và (2) giải x và y => kết luận công thức hóa học.
Gọi công thức hóa học cần tìm có dạng KxOy
K chiếm 82,98% về khối lượng => $\% {m_K} = \dfrac{{x.{M_K}}}{{x.{M_K} + y.{M_O}}}.100\% $
$ = > \dfrac{{39{\text{x}}}}{{39{\text{x}} + 16y}}.100\% = 82,98\% $
=> 39x = 0,8298.(39x + 16y)
=> 6,6378x = 13,2768y => x = 2y (1)
Phân tử khối của hợp chất là 94 => ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39{\text{x}} + 16y = 94$ (2)
Thay (1) vào (2), ta có: ${M_{{K_x}{O_y}}} = 39.2y + 16y = 94 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow x = 2$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O
Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được vôi tôi canxi hiđroxit (Ca(OH)2). Đây là hiện tượng
-
A.
hòa tan
-
B.
vật lí
-
C.
hóa học
-
D.
Tất cả đều sai
Đáp án : C
Đây là hiện tượng hóa học
Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
-
A.
3,4 g và 4,6 g
-
B.
4,4 g và 3,6 g
-
C.
5 g và 3 g
-
D.
4,2 g và 3,8 g
Đáp án : B
Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 9a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 1,6 + 6,4 = 11a + 9a
=> 8 = 20a => a = 0,4
=> mCO2 = 4,4g và mH2O = 3,6g
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
-
A.
Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
-
B.
1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO4
-
C.
Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
-
D.
Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1
Đáp án : A
Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau
=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
=> A đúng
B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4
C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng
D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1
Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là
-
A.
XY
-
B.
X2Y
-
C.
XY2
-
D.
X2Y3
Đáp án : A
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
+) Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$
Gọi hóa trị của nguyên tố X là a
Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b
Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III
Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy
Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
=> chọn x = 1 và y = 1
=> công thức hợp chất cần tìm là XY
Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là
-
A.
H3SO4.
-
B.
H3PO3.
-
C.
H3PO4.
-
D.
H3ClO4.
Đáp án : C
B1: Viết CTHH của hợp chất A theo quy tắc hóa trị
B2: Tính phân tử khối của H2SO4
B3: Tính phân tử khối của A theo MX và y và cho bằng phân tử khối của H2SO4 => được PT(1)
B4: Vì guyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $ => tìm y sau đó thay vào (1) được MX
H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III => công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy
Ta có: ${M_{{H_2}S{O_4}}} = 2.1 + 32 + 16.4 = 98$
=> Phân tử khối của A là: ${M_{{H_3}X{O_y}}} = 3.1 + {M_X} + 16.y = 98 = > {M_X} + 16y = 95$ (1)
Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A => $\% {m_O} = \dfrac{{y.{M_O}}}{{{M_{{H_3}X{O_y}}}}}.100\% $
$ \Rightarrow \dfrac{{16y}}{{98}}.100\% = 65,31\% = > y = 4$
Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31
Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 2: Phản ứng hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 chương 3: Mol và tính toán hóa học - Đề số 2
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 8 chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử - Đề số 1