Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Lương Ngọc Quyến. Năm học 2020 - 2021
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
- A Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
- B Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
- C Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa.
- D Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Việc tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội không phải vai trò của ngành dịch vụ.
Câu hỏi 2 :
Ngành tải đường sắt so với trước đây có ít đổi mới hơn cả về
- A sức kéo.
- B nhà ga.
- C toa xe.
- D đường ray.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí các ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Ngành vận tải đường sắt so với trước đây ít có đổi mới cả về nhà ga.
Câu hỏi 3 :
Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là
- A đường sắt.
- B đường ống.
- C đường hàng không.
- D đường ô tô.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí các ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là đường ống.
Câu hỏi 4 :
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất Việt Nam là
- A Đà Nẵng và Hà Nội.
- B TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- C Đồng Nai và Bình Dương.
- D Hải Phòng và Đà Nẵng.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành thương mại.
Lời giải chi tiết:
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất Việt Nam là TP Hồ Chị Minh và Hà Nội.
Câu hỏi 5 :
Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ thay đổi như thế nào?
- A Giá giảm.
- B Giá thay đổi theo hình sin.
- C Giá ổn định.
- D Giá tăng.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành thương mại
Lời giải chi tiết:
Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả trên thị trường sẽ có sự thay đổi, cụ thể giá sẽ giảm
Câu hỏi 6 :
Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng
- A thủ công.
- B sức người.
- C bán thủ công.
- D máy móc.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng máy móc.
Câu hỏi 7 :
Theo quy luật cung cầu, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ
- A có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
- B có xu hướng tăng, kích thích mở rộng.
- C có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
- D có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình trệ.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành thương mại.
Lời giải chi tiết:
Theo quy luật cung cầu, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả sẽ có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu hỏi 8 :
Thị trường được hiểu là
- A nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
- B nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm.
- C nơi gặp gỡ giữa bên bán và bên mua.
- D nơi có các chợ và siêu thị.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành thương mại.
Lời giải chi tiết:
Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa bên bán và bên mua.
Câu hỏi 9 :
Cho biêu đồ
- A Nông - lâm - thủy sản tăng, dịch vụ tăng.
- B Công nghiệp - xây dựng tăng dịch vụ tăng.
- C Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ giảm.
- D Nông - lâm - thủy sản giảm, dịch vụ tăng.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng kĩ năng thực hành với biểu đồ
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào biểu đồ, ngành nông - lâm - thủy sản tăng, dịch vụ tăng.
Câu hỏi 10 :
Tại sao giao thông đường thủy lại phổ biến ở đồng bằng sông Cửu Long?
- A Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- B Nền đất yếu nên không làm được đường sắt.
- C Chưa đầu tư đầy đủ cho đường bộ, hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- D Chưa đầu tư đầy đủ cho đường bộ.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Lời giải chi tiết:
Giao thông đường thủy phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là do hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Câu hỏi 11 :
Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ
- A củi, gỗ.
- B sức nước.
- C than đá.
- D dầu khí.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài môi trường và sự phát triển bền vững.
Lời giải chi tiết:
Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ than đá.
Câu hỏi 12 :
Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến
- A giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.
- B môi trường và sự an toàn lao động.
- C vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
- D cường độ hoạt độngcủa các phương tiện giao thông vận tải.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí các ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
Câu hỏi 13 :
Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là ngnafh
- A công nghiệp điện tử - tin học.
- B công nghiệp năng lượng.
- C công nghiệp thực phẩm.
- D công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Địa lí ngành thông tin liên lạc
Lời giải chi tiết:
công nghiệp điện tử - tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia
Câu hỏi 14 :
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong công việc cung cấp nhiên liệu cho
- A nhà máy chế biến thực phẩm.
- B công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- C nhà máy chế biến thực phẩm.
- D nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, nhà máy luyện kim.
Câu hỏi 15 :
Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là
- A mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.
- B trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.
- C sự phát triển và phân bố ngành kinh tế.
- D sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành giao thông vận tải.
Lời giải chi tiết:
Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế là nhân tố quyết định đến sự phát triển và phân bố hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Câu hỏi 16 :
Đây không phải là vai trò của công nghiệp:
- A Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.
- B Góp phần thực hiệ thành công sự nghiệp công nghiêp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- C Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.
- D Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Việc góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước không phải vai trò của ngành công nghiệp.
Câu hỏi 17 :
Vận chuyểnđược các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải
- A đường sắt
- B đường ống
- C đường sông
- D đường ô tô
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí các ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa, vận tốc lớn và giá rẻ là ưu điểm của ngành đường sắt.
Câu hỏi 18 :
Cho sơ đồ sau
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
- A Trung tâm công nghiệp.
- B Vùng công nghiệp.
- C Điểm công nghiệp
- D Khu công nghiệp tập trung.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Kĩ năng thực hành với bản đồ
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ trên phù hợp với hình thức tổ chức lãnh thổ điểm công nghiệp.
Câu hỏi 19 :
Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?
- A Khả năng sinh nhiệt lớn.
- B Có độ bền cơ học cao.
- C Chuyên chở không bị vỡ vụn.
- D Độ ẩm cao và có lưu huỳnh
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Than An - tra - xít không có đặc điểm độ ẩm cao và có lưu huỳnh.
Câu hỏi 20 :
Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
- A Hoạt động đoàn thể
- B Hành chính công
- C Hoạt động buôn, bán lẻ.
- D Thông tin liên lạc.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành thương mại
Lời giải chi tiết:
Ngành dịch vụ buôn bán lẻ thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng.
Câu hỏi 21 :
Hãy kể tên một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thuộc nhóm khoáng sản?
- A Dầu khí, nhôm
- B Than đá, kim cương
- C Dầu thô, vàng
- D Dầu thô, than đá
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí thương mại
Lời giải chi tiết:
Dầu thô, than đá là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thuộc nhóm khoáng sản
Câu hỏi 22 :
Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến
- A sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.
- B nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
- C sức mua và nhu cầu dịch vụ.
- D đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
Lời giải chi tiết:
Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Câu hỏi 23 :
Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất?
- A Sinh vật.
- B Khí hậu.
- C Sông ngòi.
- D Địa hình.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Yếu tố sinh vật ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải.
Câu hỏi 24 :
Cho bảng số liệu
Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới năm 1970 - 2003?
- A Tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.
- B Tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với thép.
- C Tốc độ tăng trưởng của than thép tăng liên tục.
- D Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Kĩ năng thực hành với bảng số liệu
Lời giải chi tiết:
Tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục là nhận định không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới giai đoạn 1970 - 2003
Câu hỏi 25 :
Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là
- A cơ khí.
- B luyện kim.
- C năng lượng.
- D dệt.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước đó là ngành năng lượng.
Câu hỏi 26 :
Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở
- A nguồn nguyên liệu phong phú.
- B giao thông thuận lợi.
- C những thành phố đông dân.
- D thị trường lao động
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở những nơi đông dân
Câu hỏi 27 :
Vai trò của công nghiệp đối với đời sống của người dân là
- A thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
- B tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
- C làm thay đổi phân công lao động.
- D khai thác hiệu quả các tài nguyên.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành công nghiệp
Lời giải chi tiết:
Công nghiệp có vai trò tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
Câu hỏi 28 :
Cho bảng số liệu
Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện số lượng khách du lịc của các nước trên
- A Biểu đồ tròn.
- B Biểu đồ cột ghép.
- C Biểu đồ kết hợp cột và đường.
- D Biểu đồ miền.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Kĩ năng thực hành với bảng số liệu.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ thích hợp nhât thể hiện số lượng khác du lịch đến và doanh số du lịch của các quốc gia là biểu đồ cột ghép
Câu hỏi 29 :
So sánh ưu điểm và nhược điểm của giao thông vận tải đường sắt và đường ô tô
Phương pháp giải:
Lí thuyết bài địa lí ngành giao thông vận tải
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 30 :
Dựa vào bảng số liệu sau
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch đến của các nước trên.
Phương pháp giải:
Kĩ năng xử lí bảng số liệu
Lời giải chi tiết:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Địa lớp 10 - Xem ngay
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10